[2024] Thi thử TN liên trường Vũng Tàu (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 091
41B | 42C | 43B | 44B | 45D | 46D | 47B | 48C | 49B | 50A |
51C | 52D | 53A | 54C | 55C | 56D | 57A | 58A | 59B | 60D |
61C | 62A | 63B | 64D | 65B | 66B | 67C | 68C | 69A | 70C |
71A | 72D | 73A | 74A | 75C | 76D | 77D | 78C | 79C | 80D |
Câu 41: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Dẫn nhiệt. B. Cứng. C. Ánh kim. D. Dẫn điện.
Câu 42: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. CuCl2. B. Al2(SO4)3. C. Al(OH)3. D. KNO3.
Câu 43: “ Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. SO2 rắn. D. CO rắn.
Câu 44: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3NOONa và CH3OH.
(Xem giải) Câu 45: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Fe + dung dịch HCl B. Cu + dung dịch FeCl3
C. Fe + dung dịch FeCl3 D. Cu + dung dịch FeCl2
Câu 46: Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
A. Sacarozơ. B. Tristearin. C. Glyxin. D. Anilin.
Câu 47: Nhiệt phân hiđroxit Fe(II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là
A. Fe. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4.
Câu 48: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3. B. K2Cr2O7. C. Cr2O3. D. CrSO4.
Câu 49: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để điều chế thuốc súng không khói?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
(Xem giải) Câu 50: Cho các trường hợp bảo vệ kim loại sau đây:
(1) Tráng thiếc lên bề mặt vật bằng sắt (sắt tây).
(2) Gắn miếng kẽm kim loại vào vỏ của tàu thuỷ để bảo vệ vỏ tàu.
(3) Mạ niken lên vật bằng sắt.
(4) Ngâm Na trong dầu hoả.
Số trường hợp kim loại được bảo vệ theo phương pháp điện hoá là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
A. Etilen. B. Axetilen. C. Benzen. D. Metan.
(Xem giải) Câu 52: Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra?
A. Na2CrO4. B. AlCl3. C. NaHCO3. D. NaAlO2.
(Xem giải) Câu 53: Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700. B. 500. C. 600. D. 300.
(Xem giải) Câu 54: Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,50. B. 9,20. C. 7,36. D. 7,20.
(Xem giải) Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.
(Xem giải) Câu 56: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.
(Xem giải) Câu 58: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên:
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây?
A. C2H2. B. C3H8. C. H2. D. CH4.
(Xem giải) Câu 59: Cho dãy các chất: Al2(SO4)3, C2H5OH, CH3COOH, Ca(OH)2. Số chất điện li trong dãy trên là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 60: Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1) (3), (4). D. (2), (3), (4).
(Xem giải) Câu 61: Đun nóng hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có oxi, tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy X tan hết và thu được hỗn hợp khí. Các chất có trong X là
A. Fe2S3, FeS và Fe. B. Fe2S3 và Fe. C. FeS và Fe. D. FeS và S.
(Xem giải) Câu 62: X có công thức C3H9O3N tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 63: Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 64: Trong các chất sau: C2H6 (1), CH2=CH2 (2), NH2-CH2-COOH (3), C6H5CH=CH2 (4), C6H6 (5), CH2=CH-Cl (6). Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (4), (5), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (4), (6).
(Xem giải) Câu 65: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 9,31 và 2,24. B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 3,84 và 0,448.
(Xem giải) Câu 66: E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacbonxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O (biết y = z + 5x). Khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong CCl4, thu được 110,1 gam sản phẩn hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,90. B. 49,50. C. 8,25. D. 24,75.
(Xem giải) Câu 67: Chất X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
(2) Z + 2CuO (t°) → M + 2Cu + 2H2O
(3) M + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (t°) → Q + 4NH4NO3 + 4Ag
(4) Q + 2NaOH (t°) → Y + 2NH3 + 2H2O
Công thức cấu tạo của chất X là
A. HCOO–CH2–O–CH2–COOH. B. HCOO–CH2–CH(OH)–COOH.
C. HOOC–COO–CH2–CH2–OH. D. HOOC–CH(OH)–COO–CH3.
(Xem giải) Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho bột nhôm vào bình khí clo.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
(5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(6) Cho CrO3 vào ancol etylic.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(b) Kim loại cứng nhất là W (vonfram).
(c) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối.
(d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
(e) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 70: Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là:
A. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
B. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH.
C. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH.
(Xem giải) Câu 71: Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2, số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 7 : 4. B. 9 : 5. C. 4 : 9. D. 4 : 7.
(Xem giải) Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Các polime thiên nhiên đều có ít nhất 3 nguyên tố C, H, O.
(b) Axetilen khử được Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng đẳng của nhau.
(d) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa.
(e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(g) “Da giả” được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 73: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dích sau phản ứng giảm 0,68 gam sao với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,912. B. 2,688. C. 3,360. D. 3,136.
(Xem giải) Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1 : 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của t là
A. 11523. B. 10684. C. 12124. D. 14024.
(Xem giải) Câu 75: Cho m gam Mg vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 2,5M và Cu(NO3)2 3M, sau một thời gian thu được 80,8 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y chỉ gồm 2 muối. Nhúng thanh sắt nặng 8,4 gam vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt, rửa sạch cân nặng 10 gam. Cho m gam Mg trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư không thấy khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan trong Z là
A. 103,6. B. 106,3. C. 117,6. D. 116,7.
(Xem giải) Câu 76: Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội.
Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1′, 2′, 3′, 4′.
Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1′, 2′. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3′, 4′.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ống 1′ không có hiện tượng. B. Ống 2′ xuất hiện kết tủa trắng.
C. Ống 3′ xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Ống 4′ xuất hiện màu xanh lam.
(Xem giải) Câu 77: Cho X, Y, Z và M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: M + dung dịch muối của X → kết tủa + khí
Thí nghiệm 2: X + dung dịch muối của Y → Y
Thí nghiệm 3: X + dung dịch muối của Z: Không phản ứng
Thí nghiệm 4: Z + dung dịch muối của M: Không phản ứng
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z và M là
A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M.
(Xem giải) Câu 78: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,6%. B. 35,8%. C. 37,8%. D. 49,6%.
(Xem giải) Câu 79: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.
(b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào HNO3 thu được dung dịch A chỉ chứa một muối. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Xử lý cẩn thận dung dịch thì thu được 51,2 gam một muối X.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thì thu được 8,0 gam chất rắn.
Công thức phân tử của muối X là
A. Cu(NO3)2.6H2O. B. Cu(NO3)2.7H2O. C. Mg(NO3)2.8H2O. D. Mg(NO3)2.6H2O.
Bình luận