[2024] Thi thử TN sở GDĐT Hải Phòng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 039

41B 42C 43C 44C 45B 46D 47C 48C 49A 50A
51C 52A 53C 54D 55D 56D 57B 58A 59A 60B
61B 62C 63C 64C 65A 66B 67A 68A 69C 70A
71C 72B 73A 74B 75D 76D 77D 78D 79C 80D

Câu 41. Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

A. Be       B. Na       C. Cu         D. Mg

Câu 42. Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?

A. Na+, Al3+       B. Na+, K+       C. Ca2+, Mg2+       D. Al3+, K+

Câu 43. Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là:

A. Valin       B. Alanin       C. Glyxin       D. Lysin

Câu 44. Chất nào sau đây là chất điện li?

A. C3H5(OH)3       B. C6H12O6 (glucozơ)       C. NaCl       D. C2H5OH

Câu 45. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là:

A. Cu       B. Hg       C. Cr       D. W

Câu 46. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một và là chất khí ở điều kiện thường?

A. C3H7NH2       B. CH3NHCH3       C. (CH3)3N       D. CH3NH2

Câu 47. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, dùng làm dây tóc bóng đèn?

A. Fe       B. Mn       C. W       D. Cr

Câu 48. Giấm ăn là một chất lỏng được sinh ra từ quá trình lên men một số thực phẩm, thành phần của giấm ăn là axit axetic có nồng độ từ 2% – 5%. Công thức cấu tạo của axit axetic là:

A. HCOOCH3       B. CH2=CH-COOH       C. CH3COOH       D. HCOOH

Câu 49. Poli(vinylclorua) hay nhựa PVC có tính linh hoạt và khá cứng, chắc chắn nên được dùng nhiều trong xây dựng như ống dẫn nước, nhựa chống thấm, bọc các kim loại dễ ăn mòn, chế tạo dây điện, dây cáp…Monome nào dưới đây trùng hợp ra nhựa PVC?

A. CH2=CH-Cl       B. CH2=CH2       C. CH2=CH-CN       D. CH2=CH-CH=CH2

Câu 50. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly       B. Ala-Gly-Gly       C. Gly-Ala-Gly       D. Ala-Ala-Gly-Gly

Câu 51. Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là:

A. etyl fomat       B. etyl axetat       C. metyl axetat       D. metyl fomat

Câu 52. Este nào có phản ứng tráng gương?

A. HCOOCH3       B. CH3COOC6H5       C. CH2=CH-COOCH3       D. CH3COOCH3

Câu 53. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?

A. Ca       B. Ba       C. Al       D. Mg

Câu 54. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là:

A. NO       B. N2       C. N2O       D. NO2

Câu 55. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ       B. Fructozơ       C. Glucozơ       D. Saccarozơ

Câu 56. Axit nào thuộc loại axit béo?

A. CH3COOH       B. C6H5COOH       C. CH2=CH-COOH       D. C15H31COOH

Câu 57. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ala-Gly-Val không có phản ứng màu biure.       B. Phân tử alanin có 3 nguyên tử C.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 1)

C. Phân tử lysin có một nguyên tử N.       D. Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(Xem giải) Câu 58. Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,8.       B. 16,8.       C. 18,6.       D. 22,6.

(Xem giải) Câu 59. Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:

A. metyl propionat.       B. isopropyl fomat.       C. propyl fomat.       D. etyl axetat.

(Xem giải) Câu 60. Khi trùng hợp propilen (CH2=CH-CH3) tạo ra polime là polipropilen (PP) là chất liệu chính của tiền polime. Một đoạn mạch PP có khối lượng 630000 đvC. Số mắt xích PP là:

A. 20000       B. 15000       C. 16000       D. 12000

(Xem giải) Câu 61. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các amino axit đều tác dụng được với dung dịch HCl.

B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

C. Este HCOOCH=CH2 khi thủy phân sản phẩm tạo ra đều có khả năng tráng gương.

D. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu tím.

(Xem giải) Câu 62. X là một este no đơn chức mạch hở, tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOCH2CH2CH3.       B. C2H5COOCH3.       C. CH3COOC2H5.       D. HCOOCH(CH3)2.

(Xem giải) Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn amin X thuần chức trong khí oxi dư thu được 0,2 mol khí N2. Nếu cho cùng lượng X tác dụng với HCl vừa đủ thì có a mol HCl phản ứng. Giá trị a là:

A. 0,2       B. 0,6       C. 0,4       D. 0,1

(Xem giải) Câu 64. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit H2SO4 70%, thu được chất hữu cơ X. Dẫn khí hiđro vào dung dịch chất X đun nóng có Ni làm xúc tác, thu được chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Y là hợp chất đa chức.

B. Y không tham gia phản ứng tráng gương.

C. X là hợp chất không no.

D. X là hợp chất tạp chức.

(Xem giải) Câu 65. Các este thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. Tuy nhiên một số este không điều chế theo cách này mà theo phương pháp riêng. Thí dụ Vinylaxetat (CH3COOCH=CH2) được điều chế theo sơ đồ:
CH3COOH + X ((CH3COO)2Zn, t°) → CH3COOCH=CH2
Chất X thỏa mãn là:

A. CH≡CH       B. CH2=CH2       C. CH3-CHO       D. CH2=CH-OH

(Xem giải) Câu 66. Cho m gam Fe vào dung dịch CuSO4 khi sắt tan hết thu được 6,4 gam Cu. Giá trị m là:

A. 28       B. 5,6       C. 11,2       D. 8,4

(Xem giải) Câu 67. Điện trở suất đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:

Kim loại X Y Z T
Điện trở suất (Ω.m) 2,82.10-8 1,72.10-8 1,00.10-7 1,59.10-8

Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Cẩm Thủy 1 - Thanh Hóa (Lần 1)

A. Cu       B. Ag       C. Fe       D. Al

(Xem giải) Câu 68. Cho kim loại Fe vào dung dịch có các ion sau: Zn2+, Ag+, Fe3+, Cu2+. Kim loại Fe phản ứng được với bao nhiêu ion?

A. 3       B. 1       C. 4       D. 2

(Xem giải) Câu 69. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là:

A. 9,6       B. 24       C. 19,2       D. 12,8

(Xem giải) Câu 70. Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :

A. 14,76       B. 13,8       C. 15,40       D. 16,2

(Xem giải) Câu 71. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 12,9       B. 20,3       C. 21,2       D. 22,1

(Xem giải) Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và axit axetic bằng oxi vừa đủ thu được m – 1,2 gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 5,91       B. 3,94       C. 1,97       D. 9,85

(Xem giải) Câu 73. Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người ta có thể phân nước thành 4 loại:

Phân loại nước Mềm Hơi cứng Cứng Rất cứng
Độ cứng (mg CaCO3/lít) 0 – 50 50 – 150 150 – 300 > 300

Từ một mẫu nước có chứa các ion (Mg2+, Ca2+, SO42- 0,0004M, HCO3- 0,00042M, Cl- 0,0003M), người ta có thể tính được giá trị độ cứng của mẫu nước. Hãy chọn nhận định đúng trong các nhận định sau

A. Độ cứng của nước là 76 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước hơi cứng.

B. Độ cứng của nước là 152 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước cứng.

C. Độ cứng của nước là 40 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước mềm.

D. Độ cứng của nước là 400 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước rất cứng.

(Xem giải) Câu 74. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 kim loại: K, Al, Fe, Ag. Biết:
– X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
– X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.
– Z tác dụng với H2SO4 đặc nóng và thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Các kim loại X, Y, Z và T lần lượt theo thứ tự là:

A. K, Fe, Al, Ag       B. Al, K, Fe, Ag       C. Al, K, Ag, Fe       D. K, Al, Fe, Ag

(Xem giải) Câu 75. Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine (Meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Methamphetamine có cấu tạo như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Ninh Giang - Hải Dương (Lần 3)

Cho các phát biểu sau đây:
(a) 1 mol methamphetamine tác dụng tối đa 1 mol HCl.
(b) Methamphetamine là amin thơm.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 1,3 mol methamphetamine cần tối thiểu 17,875 mol O2.
(d) Công thức phân tử của methamphetamin là C10H15N.
(e) Ở điều kiện thích hợp, methamphetamine có thể tham gia phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Số phát biểu đúng là:

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

(Xem giải) Câu 76. Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?

A. 76 gam.       B. 32 gam.       C. 24 gam.       D. 48 gam.

(Xem giải) Câu 77. Cho m gam hỗn hợp A gồm x mol BaO, y mol Ba và 0,1 mol Na2O tan hết trong nước dư thu được dung dịch B và 6,72 lít H2 đktc. Sục khí CO2 vào B kết quả thu được theo bảng sau:

Số mol CO2 Khối lượng kết tủa (gam)
a 197a
a + 0,2 197a
a + 0,3 59,1

Tỉ lệ x : y là:

A. 2 : 3       B. 3 : 4       C. 1 : 2       D. 1 : 3

(Xem giải) Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba hợp chất hữu cơ chỉ chứa chức este, mạch hở: X là C6H6O4 có cấu tạo đối xứng, Y là CnH2n-2O4 và Z là CmH2m-4O6. Đốt cháy hoàn toàn m gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân m gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch G chứa hai muối và hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn G rồi nung trong vôi tôi xút dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có khối lượng mol trung bình nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

A. 26,88%.       B. 34,12%.       C. 17,43%.       D. 47,49%.

(Xem giải) Câu 79. Có hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, chất béo (C17HyCOO)3C3H5 và hỗn hợp Y gồm hai amin no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Trộn X và Y thu được 0,08 mol hỗn hợp Z. Tiến hành các thí nghiệm sau :
TN1: 0,08 mol Z làm mất màu vừa hết 0,03 mol Br2.
TN2: 0,08 mol Z phản ứng vừa đủ với 0,06 mol NaOH.
TN3: 0,08 mol Z khi cháy hoàn toàn cần dùng 1,1075 mol O2 tạo ra 0,77 mol CO2.
TN4: Đốt cháy hỗn hợp Y ở trên cần 0,2325 mol O2.
Phần trăm khối lượng amin có phân tử nhỏ trong Z gần nhất với giá trị nào?

A. 5,24%       B. 12,7%       C. 6,5%       D. 5,45%

(Xem giải) Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn 28,32 gam hỗn hợp E gồm hai triglixerit X, Y và axit béo Z bằng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, cho 28,32 gam E tác dụng vừa đủ dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1M (đun nóng) thu được 2,76 gam glixerol và 30,02 gam hỗn hợp T chứa 6 muối của 3 axit là axit panmitic,axit oleic và axit stearic. Tỉ lệ số mol giữa muối panmitat và muối oleat có trong hỗn hợp T lần lượt là:

A. 5 : 1       B. 1 : 5       C. 3 : 1       D. 4 : 5

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!