[2024] Thi thử TN sở GDĐT Hải Phòng (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 106

41B 42A 43A 44C 45B 46B 47C 48C 49B 50A
51A 52C 53B 54D 55A 56C 57D 58B 59C 60D
61C 62B 63D 64C 65A 66B 67B 68A 69C 70C
71B 72C 73A 74D 75C 76D 77C 78A 79C 80D

Câu 41: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion

A. Cu2+, Fe3+.       B. Ca2+, Mg2+.       C. Al3+, Fe3+.         D. Na+, K+.

Câu 42: Axit fomic trong nọc ong, kiến,… có công thức cấu tạo thu gọn là

A. HCOOH.       B. CH3COOH.       C. HOOC-COOH.       D. C6H5COOH.

Câu 43: Công thức phân tử của axetilen là

A. C2H2.       B. C2H4.       C. CH4.       D. C2H6.

Câu 44: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ba.       B. Ca.       C. Cu.       D. Mg.

Câu 45: Trong số các chất sau, chất thuộc loại monosaccarit là

A. xenlulozơ.       B. glucozơ.       C. saccarozơ.       D. tinh bột.

Câu 46: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Fe2O3.       B. FeCl3.       C. Fe(OH)3.       D. Fe3O4.

Câu 47: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch

A. H2SO4 đặc, nguội.       B. HNO3 đặc, nguội.       C. NaOH.       D. NaCl.

Câu 48: Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là

A. Na.       B. Mg.       C. Cu.       D. Fe.

Câu 49: Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa?

A. NaNO3.       B. MgCl2.       C. Fe2O3.       D. Al2O3.

Câu 50: Công thức hóa học của nhôm oxit (còn gọi là alumina) là

A. Al2O3.       B. AlCl3.       C. Al(NO3)3.       D. Al2(SO4)3.

Câu 51: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Na.       B. Al.       C. Ca.       D. Fe.

Câu 52: Ở điều kiện thường, kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Fe.       B. Cu.       C. Ag.       D. Al.

Câu 53: Thành phần chính của quặng manhetit là

A. FeS2.       B. Fe3O4.       C. Fe2O3.       D. FeCO3.

Câu 54: Chất nào sau đây được dùng làm cao su?

A. Poli(vinyl clorua).       B. Polietilen.       C. Poli(vinyl axetat).       D. Polibuta-1,3-đien.

Câu 55: Khi thủy phân chất béo tripanmitin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được glixerol và muối có công thức là

A. C15H31COONa.       B. C17H35COONa.       C. C17H33COONa.       D. C17H31COONa.

Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. H2SO4.       B. KCl.       C. NaOH.       D. HCl.

Câu 57: Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

Câu 58: Dẫn chất khí hoặc hơi nào sau đây qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng, thu được kim loại màu đỏ?

A. H2O.       B. CO.       C. Cl2.       D. CO2.

Câu 59: Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Gly là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 4)

Câu 60: Chất nào sau đây là tạp chức?

A. Metylamin.       B. Anilin.       C. Axit axetic.       D. Glyxin.

(Xem giải) Câu 61: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức, mạch hở X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 19,2 gam chất rắn khan và phần hơi có chứa ancol etylic. X có thể là chất nào trong số các chất sau đây?

A. C2H3COOC2H5       B. C2H5COOCH3       C. CH3COOC2H5       D. C2H5COOC2H5

(Xem giải) Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C4H9N.       B. C2H7N.       C. C2H5N.       D. C4H11N.

(Xem giải) Câu 63: Cho dãy các chất sau: amilozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Al bền trong môi trường không khí, nước do lớp màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.

B. Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư không tạo ra kim loại.

C. Thạch cao nung dùng để bó bột, làm tượng, có thành phần chính là CaSO4.2H2O.

D. Theo thứ tự kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(Xem giải) Câu 65: Nhóm vật liệu nào sau đây thuộc loại polime nhân tạo?

A. Tơ visco, tơ axetat.       B. Tơ tằm, tơ nitron.

C. Tơ axetat, tơ tằm.       D. Tơ visco, tơ lapsan.

(Xem giải) Câu 66: Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm etylen glicol và axit axetic, axit fomic. Số đieste tối đa có thể tạo ra là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng dư, chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là 0,02 mol NO. Kim loại R là

A. Al.       B. Cu.       C. Ca.       D. Mg.

(Xem giải) Câu 68: Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối?

A. Fe3O4 với dung dịch HNO3 dư.       B. Ba(HCO3)2 với dung dịch KOH dư.

C. AlCl3 với dung dịch NaOH dư.       D. Fe3O4 với dung dịch HCl dư.

(Xem giải) Câu 69: Cho 54,00 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 27,60.       B. 10,35.       C. 20,70.       D. 36,80.

(Xem giải) Câu 70: Theo quy chuẩn chất lượng nước mặt quốc gia (QCVN 08-MT:2015/BTNMT), nồng độ giới hạn của ion PO43- (tính theo P) được chia theo phân hạng chất lượng nước như sau:

Hạng chất lượng nước A1 A2 B1 B2
Nồng độ giới hạn của ion PO43- (tính theo P) (mg/lít) 0 – 0,1 0,1 – 0,2 0,2 – 0,3 0,3 – 0,5

Khi đánh giá chất lượng nước ở kênh An Kim Hải (cửa xả Hạ Đoạn) thành phố Hải Phòng (mùa khô năm 2021), các kĩ sư nhà máy nước đã xác định được trong 4,0 lít nước bề mặt có chứa 3,5.10^-3 gam ion PO43-. Nếu đánh giá chất lượng nước dựa vào nồng độ ion PO43- (giả sử các chất khác trong nước không chứa P), loại nước trên được xếp vào hạng nào?

A. A1.       B. B2.       C. B1.       D. A2.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN sở GDĐT Thái Bình

(Xem giải) Câu 71: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,4 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,1 mol KHSO4, thu được dung dịch chỉ chứa 15,74 gam muối trung hoà của kim loại và 0,03 mol khí H2. Giá trị của m là

A. 4,320.       B. 3,456.       C. 3,136.       D. 3,921.

(Xem giải) Câu 72: Một loại quặng Trona trong tự nhiên có công thức xNa2CO3.yNaHCO3.zH2O. Cho m gam quặng tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu nhiệt phân cũng m gam quặng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng bằng 0,7035m. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Hòa tan hoàn toàn m gam quặng vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết Y vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,240.       B. 2,688.       C. 1,792.       D. 2,016.

(Xem giải) Câu 73: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl với cường độ dòng điện 5A, đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở catot thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tỉ lệ a : b = 1 : 1.
(b) Thể tích khí thu được ở anot là 1,008 lít (đktc).
(c) Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch Y là 7,2 gam.
(d) Sau khi điện phân được 2316 giây, khối lượng catot tăng 4,48 gam.
(e) Trong quá trình điện phân trên, tại catot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa Cu2+.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.        C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu, như benzyl axetat mùi hoa nhài.
(d) Dung dịch Gly-Ala (môi trường kiềm), hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu tím.
(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(g) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 75: Viên ngậm Dorithricin là loại thuốc không cần kê đơn, được chỉ định sử dụng trong trị viêm họng. Ngoài hai thành phần chính là kháng sinh có tác dụng tại chỗ, mỗi viên ngậm còn chứa benzocain có tác dụng gây tê. Quá trình điều chế benzocain từ toliudin (C7H9N) được thực hiện theo các giai đoạn sau:
– Giai đoạn 1: Điều chế axit p-aminobenzoic từ toliudin
H2N-C6H4-CH3 → H2N-C6H4-COOH ((1) (CH3CO)2O; (2) KMnO4; (3) HCl; (4) NH3)
(toliudin)                (axit p-aminobenzoic)
– Giai đoạn 2: Thực hiện phản ứng este hóa
H2N-C6H4-COOH + C2H5OH ⇌ H2N-C6H4-COOC2H5 + H2O
(axit p-aminobenzoic)                          (benzocain)
Để sản xuất 1 triệu viên ngậm chữa viêm họng cần tối thiểu m kg toliudin. Biết mỗi viên thuốc chứa 1,5 mg bezocain, hiệu suất cả quá trình tính theo toliudin là 60%. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Hàm Rồng - Thanh Hóa

A. 0,972.       B. 0,584.         C. 1,621.       D. 2,702.

(Xem giải) Câu 76: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm (½ ống), thêm vài giọt phenolphatalein, đặt vào giá ống nghiệm.
– Bước 2: Cho vào ống nghiệm một mẩu kim loại natri bằng hạt gạo.
– Bước 3: Cho một miếng kim loại nhôm (dư) vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch có màu hồng.
(b) Trong bước 2, kim loại natri bị nước khử thành natri hidroxit.
(c) Sau bước 2, dung dịch thu được trong ống nghiệm có màu hồng.
(d) Trong bước 3, miếng nhôm tan dần và xuất hiện bọt khí không màu.
(e) Ở bước 3, nếu thay kim loại nhôm bằng sắt thì không có khí xuất hiện.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 170) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 1,23 mol O2, thu được CO2 và 0,92 mol H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đều no và 27,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 18,92 gam CO2 và 12,24 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

A. 27,65%.       B. 24,45%.       C. 17,05%.       D. 13,82%.

(Xem giải) Câu 78: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(d) Dẫn khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Dẫn khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

(Xem giải) Câu 79: Chất X (C5H14O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (C7H19O4N3, mạch hở) là muối amoni của amino axit Z (muối mononatri của Z được dùng làm mì chính). Cho hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no T và Q (đều có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, MT < MQ) và hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở điều kiện thường, Z là chất rắn và dễ tan trong nước tạo dung dịch có thể hóa đỏ quỳ tím.

B. 1 mol chất X hoặc 1 mol chất Y đều phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH.

C. Ở điều kiện thường, khi cùng hòa tan trong nước, chất T có lực bazơ yếu hơn NH3.

D. 1 mol chất Q phản ứng cộng với tối đa 2 mol HCl trong dung dịch.

(Xem giải) Câu 80: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 17,24 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 34,384 lít khí O2 (đktc). Giá trị của x là

A. 33.       B. 35.       C. 31.       D. 29.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!