[2024] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 097

41D 42A 43B 44C 45D 46C 47C 48C 49C 50C
51C 52C 53B 54B 55D 56B 57D 58D 59A 60B
61B 62D 63A 64D 65A 66B 67A 68D 69B 70A
71C 72A 73D 74D 75D 76A 77A 78C 79B 80A

Câu 41: Chất nào sau đây là ancol?

A. CH3COCH3.       B. CH3CHO.       C. CH3COOH.         D. CH3CH2OH.

Câu 42: Để sản xuất gang, thép trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nhiệt luyện.       B. Điện phân dung dịch.

C. Điện phân nóng chảy.       D. Thủy luyện.

Câu 43: Phân tử khối của etyl axetat bằng

A. 102.       B. 88.       C. 60.       D. 74.

Câu 44: Đá vôi có thành phần chính là chất nào sau đây?

A. BaCO3.       B. BaO.       C. CaCO3.       D. CaO.

Câu 45: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?

A. Cu.       B. Au.       C. Ag.       D. Zn.

Câu 46: Crom(III) sunfat có công thức là?

A. CrSO4.       B. Cr2S3.       C. Cr2(SO4)3.       D. CrS.

Câu 47: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Xenlulozơ.       B. Tơ tằm.       C. Amilopectin.       D. Amilozơ.

Câu 48: Kim loại nào sau đây tan được trong nước?

A. Ag.       B. Fe.       C. Na.       D. Al.

Câu 49: Amin nào sau đây là amin bậc I?

A. Đimetylamin.       B. Etylmetylamin.       C. Metylamin.       D. Trimetylamin.

Câu 50: Số nguyên tử cacbon trong một phân tử triolein là

A. 54.       B. 17.       C. 57.       D. 18.

Câu 51: Nước cứng tạm thời luôn chứa anion nào sau đây?

A. K+.       B. Cl-.       C. HCO3-.       D. Na+.

Câu 52: Công thức của kali hiđrocacbonat là

A. K2CO3.       B. Na2CO3.       C. KHCO3.       D. NaHCO3.

Câu 53: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

A. Os.       B. Li.       C. Au.       D. Na.

Câu 54: Số nguyên tử cacbon trong phân tử Gly-Ala là

A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 6.

Câu 55: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A. Mg.       B. Fe.       C. Cu.       D. Al.

Câu 56: Khí CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Tên gọi của khí CO2 là

A. cacbon trioxit.       B. cacbon dioxit.       C. cacbon monoxit.       D. cabon oxit.

Câu 57: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa?

A. AlCl3.       B. Al(NO3)3.       C. HCl.       D. Al2(SO4)3.

Câu 58: Trong FeCl3, số oxi hóa của Fe là

A. -3.       B. -2.       C. +2.       D. +3.

Câu 59: Tơ visco được chế hóa từ polime nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Tiền Giang

A. Xenlulozơ.       B. Cao su.       C. Tinh bột.       D. Protein.

(Xem giải) Câu 60: Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép không bị ăn mòn điện hóa ta gắn lên đó một tấm kẽm.
(b) Supephotphat kép là một loại phân bón cung cấp hàm lượng đạm rất cao.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, có kết tủa trắng xuất hiện.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, có khí thoát ra.
(e) Công thức phèn chua KAl(SO4)2.6H2O, ứng dụng trong ngành thuộc da.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 2.         D. 1.

(Xem giải) Câu 61: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Công thức cấu tạo của Z là

A. CH3COOH.       B. CH3COOCH3.       C. CH3COOC2H5.       D. CH3CHO.

(Xem giải) Câu 62: Hòa tan biết 23,2 gam FeCO3, bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được V lít hỗn hợp khí (sản phẩm khử duy nhất của S+6 là SO2, ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.       B. 8,40.       C. 2,24.       D. 6,72.

(Xem giải) Câu 63: Cho 9,7 gam muối sunfua của kim loại (hóa trị II) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 16,1 gam muối và V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là?

A. 2,24.       B. 3,36.       C. 4,48.       D. 1,12.

(Xem giải) Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 22,25 gam tristearin, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 11,20.       B. 11,76.       C. 30,24,.       D. 31,92.

(Xem giải) Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trùng hợp etilen thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.

B. Đồng trùng hợp butađien với stiren thu dược polime dùng để sản xuất cao su buna-N.

C. Trùng ngưng axit ađipic và etylen glicol thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron.

D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ thu được cùng một sản phẩm.

(Xem giải) Câu 66: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit.

B. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.

C. Dung dịch glucozơ không hòa tan Cu(OH)2.

D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ

(Xem giải) Câu 68: Lên men 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột), thu được V lít etanol nguyên chất. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của V là

A. 2,30.       B. 3,68.       C. 1,84.         D. 4,60.

(Xem giải) Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quặng hematit có thành phần chính là Fe3O4.

B. Sắt là kim loại có tính nhiễm từ.

C. Đốt sắt dư trong khí clo thu được sắt (II) clorua.

D. Khử hoàn toàn Fe2O3 bằng CO dư thu được Fe3O4.

(Xem giải) Câu 70: Cho dãy các chất NaHCO3, Na2CO3, K3PO4, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch CaCl2 ở nhiệt độ thường thu được kết tủa là?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi cuối kỳ 2 chuyên KHTN Hà Nội

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(d) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 72: Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 28,98.       B. 27,30.       C. 27,54.       D. 26,50.

(Xem giải) Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,54 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ bali đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,08 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là

A. 20.       B. 25.       C. 15.       D. 30.

(Xem giải) Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.
(b) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(c) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(d) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng.
(e) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
– Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm.
– Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(b) Sau bước 2 thì anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy.
(e) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 76: Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 3HCl → X3 + 2NaCl
(3) X3 + C2H5OH (HCl, t°) → X4 (C7H14O4NCl) + H2O
(4) 2X2 + 3O2 → 2CO2 + 4H2O
Công thức phân tử của X là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Kiên Giang

A. C6H11O4N       B. C7H13O4N       C. C8H15O4N       D. C5H9O4N

(Xem giải) Câu 77: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,74.       B. 16,74.       C. 25,10.       D. 38,04.

(Xem giải) Câu 78: Cấu trúc địa chất ở một số địa phương thuộc tỉnh Quảng Bình có chứa quặng sắt laterit màu xám nâu hoặc đen nâu. Phân tích một mẫu quặng laterit xác định được thành phần hóa học gồm 5,1% Al2O3, 72% Fe2O3, 4,8% SiO2 và phần còn lại là tạp chất trơ. Người ta thực hiện thí nghiệm điều chế sắt như sau:
• Bước 1. Nghiền mịn x gam mẫu quặng trên rồi ngâm trong bể chứa dung dịch NaOH đặc nóng dư, phần không tan rửa kỹ bằng nước thu được chất rắn X.
• Bước 2. Hòa tan X trong dung dịch HCl vừa đủ, lọc bỏ chất rắn không tan thu được dung dịch Y.
• Bước 3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Z.
• Bước 4. Cho Z tác dụng với khí CO dư nung nóng, thu được y gam chất rắn T. Tổng khối lượng NaOH đã phản ứng ở bước 1 và bước 3 là z gam, biết rằng z = (2,25y + 10) và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 300.         B. 437.        C. 538.        D. 322.

(Xem giải) Câu 79: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 27,92.       B. 28,95.       C. 25,52.       D. 29,76.

(Xem giải) Câu 80: Muối sắt (II) sunfat là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối sắt (II) sunfat kết tinh có công thức là FeSO4.7H2O. Tiến hành thí nghiệm như sau: Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO4.7H2O và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 5,432%. Giá trị gần nhất của a là

A. 97,3.       B. 83,4.       C. 69,5.         D. 139,0.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!