[2025] Thi thử TN chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 159

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2A 3B 4B 5D 6B 7B 8D 9D
10A 11C 12B 13B 14C 15B 16C 17A 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ Đ S 83,9 5 30
(b) Đ S Đ S 26 27 28
(c) S S S Đ 74 8 0,4
(d) S Đ S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau:
X1 + H2O → X2 + X3 + H2
X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
X4 + X5 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(Ghi chú: phương trình phản ứng chưa được cân bằng và chưa ghi điều kiện phản ứng). Nhận định nào sau đây đúng?

A. X1 là KCl.       B. X4 là NaHCO3.       C. X5 là KHSO4.         D. X2 là KOH.

(Xem giải) Câu 2. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:

Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?

A. CH2=CH-CH3.       B. CH2=CH2.        C. CH2=CH-CI.       D. CH2=CH-C6H5.

(Xem giải) Câu 3. Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu cốt của vật liệu composite?

A. Sợi carbon.       B. Nhựa polymer.       C. Sợi vải.       D. Bột nhôm.

(Xem giải) Câu 4. Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)

A. Tính dẻo.       B. Tính dẫn điện.        C. Tính cứng.       D. Tính dẫn nhiệt.

(Xem giải) Câu 5. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình ăn mòn của gang và thép:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sắt bị oxi hoá thành ion Fe2+ sau đó Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá bởi O2 trong không khí tạo ra gỉ sắt có thành phần chính là Fe3O4.nH2O.

B. Cực X (anode) là carbon và cực Y (cathode) là sắt.

C. Có thể bảo vệ gang, thép theo phương pháp điện hoá bằng cách tráng lên bề mặt một kim loại khác như Zn, Sn.

D. Lớp dung dịch chất điện li có thể là dung dịch acid, base, muối hoặc không khí ẩm.

(Xem giải) Câu 6. Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong mẫu nước mưa được xác định có giá trị

A. 1,0.10^-5 M.       B. lớn hơn 1,0.10^-5 M.

C. nhỏ hơn 1,0.10^-5 M.       D. 1,0.10^-4 M.

(Xem giải) Câu 7. Cho các chất sau:

Các chất arylamine là

A. (1) và (5).       B. (3) và (5).       C. (1), (3), (5).       D. (3) và (4).

(Xem giải) Câu 8. Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Ba, Na, Al, Sr. Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là

A. 2.       B. 4.       C. 1.        D. 3.

(Xem giải) Câu 9. Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) (∗)
Biết nhiệt tạo thành của CH4(g) là -74,8 kJ/mol, của CO2(g) là -393,5 kJ/mol, của H2O(l) là -285,8 kJ/mol. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∗) là

A. +890,3 kJ.       B. +604,5 kJ.       C. -604,5 kJ.       D. -890,3 kJ.

(Xem giải) Câu 10. Từ cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là [Ar] 3d10 4s1, cấu hình electron của ion Cu2+ là

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN trường Yên Lạc - Vĩnh Phúc (Lần 1)

A. [Ar] 3d9.       B. [Ar] 3d8 4s1.        C. [Ar] 3d8       D. [Ar] 3d10

(Xem giải) Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Do có tính oxi hóa mạnh, nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu, xác định hàm lượng các kim loại trong quặng.
(2) Hiện tượng mưa acid là do không khí bị ô nhiễm bởi các khí SO2, CO, NO2.
(3) Hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa các chất dinh dưỡng, bao gồm cả hợp chất chứa nguyên tố nitrogen và sulfur.
(4) Mưa acid gây ra rất nhiều tác hại cho đời sống và sản xuất, nước mưa acid có pH nằm trong khoảng dưới 5,6.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 12. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. glucose và fructose.       B. saccharose và glucose.

C. glucose và saccharose.       D. saccharose và tinh bột.

(Xem giải) Câu 13. Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ X cho biết X có chứa 2 nguyên tố carbon (C) và hydrogen (H) trong phân tử. Phân tử khối của hợp chất X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng như hình với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 114. Biết X là hợp chất no, mạch hở. Phần trăm khối lượng carbon trong X là

A. 30,77%.       B. 84,21%.        C. 50%.        D. 15,79%.

(Xem giải) Câu 14. Hợp chất CH2=CHCOOCH3 có tên là

A. vinyl acetate.        B. methyl acetate.       C. methyl acrylate.       D. methyl propionate.

(Xem giải) Câu 15. Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử có giá trị m/z = 88. Trong đời sống, X2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E5. Cho các phương trình hoá học sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2.
(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O.
(3) X3 + Br2 + H2O → X4 + 2HBr.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có tên thay thế là ethyl acetate
(b) X tan tốt trong nước hơn X1 và X4.
(c) X3 có thể phản ứng với I2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa màu vàng.
(d) Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá X2 → X4 → X.
(e) Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều X3 < X2 < X4 < X1.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 16. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

A. Glucose.       B. Cellulose.       C. Saccharose.       D. Fructose.

(Xem giải) Câu 17. Khi cho 100 kg một loại mỡ (giả sử có chứa 50% tristearin; 30% triolein và 20% tripalmitin về khối lượng) tác dụng với potassium hydroxide vừa đủ thu được m kg muối (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Giá trị m là

A. 108,7.        B. 119,3.       C. 87,6.       D. 103,2.

(Xem giải) Câu 18. Điện phân là

A. quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện 1 chiều với hiệu điện thế đủ lớn đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Khảo sát chất lượng cụm Thuận Thành - Bắc Ninh

B. quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện 2 chiều với hiệu điện thế đủ lớn đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

C. quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện 1 chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

D. quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở 20°C:
• Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm (1), vừa nhỏ vừa lắc đều thì sau đó thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình:
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl-(aq) ⇌ [CuCl4]2-(aq) + 6H2O(l) Kc = 4,18.10^5
• Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride không màu vào ống nghiệm (2), vừa nhỏ vừa lắc đều thì sau đó thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất.
b) Trong thí nghiệm 1 có sự thay đổi màu sắc dung dịch, chứng tỏ có phản ứng thay thế phối tử H2O trong phức chất [Cu(OH2)6]2+ bởi các phối tử Cl-.
c) Liên kết trong phức [Cu(OH2)6]2+ là liên kết cho – nhận, trong đó mỗi phối tử H2O đã cho 2 cặp electron chưa liên kết vào các orbital trống của ion trung tâm Cu2+ tạo nên phức có dạng hình học bát diện.
d) Thí nghiệm 1 chứng minh phức [Cu(OH2)6]2+ bền hơn phức [CuCl4]2-.

(Xem giải) Câu 20. Vị tanh của cá, đặc biệt là cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) pH của dung dịch X 0,1M ở 20°C khoảng 11,4. (biết hằng số Kb ở nhiệt độ này là 6,5.10^-5).
b) Để loại bỏ 5,9 gam X bằng dung dịch giấm ăn (acetic acid) 5% thì cần tối thiểu 100 mL giấm ăn biết D giấm ăn= 1002,5 g/L.
c) Danh pháp thay thế của X là trimethylamine.
d) Ở điều kiện thường, X là chất khí, tan tốt trong nước.

(Xem giải) Câu 21. Cho biết giá trị thế điện cực của các cặp oxi hóa khử sau:

Cặp oxi hoá – khử X+/X Y2+/Y Z2+/Z T2+/T
Thế điện cực chuẩn, V +0,799 -0,257 -0,44 +0,340

Phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Pin Galvani Z−X có sức điện động lớn nhất trong các pin Galvani tạo từ 4 kim loại trên.
b) Kim loại Z có tính khử mạnh nhất nên có thể đẩy các kim loại còn lại ra khỏi dung dịch muối của chúng.
c) Pin Galvani được thiết lập bởi 2 cặp điện cực: Y2+/Y và T2+/T với anode là T và cathode là Y.
d) Tính oxi hóa được xếp theo thứ tự: Z2+ > Y2+ > T2+ > X+.

(Xem giải) Câu 22. Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở, công thức phân tử là C3H6O và phổ IR của chất X như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Nghệ An (Lần 1)

Mối quan hệ các hợp chất X, Y, Z, T được biểu diễn bằng các phương trình:
(1) X + 2[H] (LiAlH4) → alcohol Y
(2) X + Br2 + H2O → acid Z + 2HBr
(3) Y + acid Z (H2SO4 đặc, t°) ⇋ ester T + H2O
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Dựa trên phổ IR có thể xác định X là acetone.
b) Ester T có danh pháp thay thế là propyl propionate.
c) Hợp chất X thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng (1) và tính khử ở phản ứng (2).
d) Hợp chất X, Y, Z tan được trong nước vì đều có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Ngành công nghiệp sản xuất nhiên liệu sinh học để phát triển bền vững cần áp dụng các công nghệ mới theo hướng thân thiên môi trường, rơm rạ là một loại phế phẩm nông nghiệp có thể dùng làm một nguồn nguyên liệu để sản xuất ethanol tạo xăng sinh học thay vì đốt gây ô nhiễm môi trường. Để sản xuất 100,0 L xăng E5 (ethanol chiếm 5% về thể tích) thì cần m kg rơm rạ. Biết cellulose chiếm 35% khối lượng khô của rơm rạ, việc tách cellulose ra khỏi rơm rạ thường đạt hiệu suất 40%. Trong khi đó, hiệu suất của quá trình chuyển hoá cellulose thành ethanol đạt 60%. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

(Xem giải) Câu 24. Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối sodium của α-amino acid và alcohol. Hợp chất hữu cơ X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

(Xem giải) Câu 25. Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển có thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl, 0,190% MgCl2, 1,224% CaSO4, 0,010% CaCl2, 0,951% H2O, còn lại là tạp chất trơ. Hỏi cần dùng bao nhiêu kilogam hỗn hợp A để loại bỏ hết tạp chất có trong 1 tấn muối nói trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Phân tử khối của T có giá trị là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 27. Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy.

Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C)
Propane -105 Ethylene glycol 111
Pentane -49 Diethyl ether -45
Hexane -22 Acetaldehyde -39
Ethanol 13 Stearic acid 196
Methanol 11 Trimethylamine -7

Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 28. Một nhà máy sản xuất túi nylon từ HDPE, túi có dạng hình chữ nhật (kích thước 20 cm x 30 cm, bề dày của lớp nylon là 0,02 cm). Biết hiệu suất phản ứng trùng hợp ethylene để điều chế HDPE là 60%, quá trình chuyển nhựa thành túi có hiệu suất là 95% và khối lượng riêng của nhựa HDPE là 0,95 g/cm³. Tính khối lượng (tấn) nguyên liệu ethylene cân dùng để sản xuất đơn hàng 10000 túi trên.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!