[2025] Thi thử TN cụm trường Thanh Hóa
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 156
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2A | 3C | 4A | 5B | 6D | 7B | 8A | 9D |
10D | 11C | 12B | 13B | 14A | 15A | 16A | 17A | 18B |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | Đ | Đ | S | 3,47 | 97,8 | 134 |
(b) | Đ | Đ | S | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | S | Đ | S | 10 | 194 | 28 |
(d) | Đ | Đ | S | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon, hydrogen trong X lần lượt là 48,64%, 8,11% còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của X có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 74,0. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là
A. C3H8O. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C2H4O.
(Xem giải) Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCl.
(4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày.
(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 3: Hang Sơn Đoòng tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam là hang động tự nhiên lớn nhất và có thạch nhũ đẹp nhất thế giới. Thạch nhũ tăng kích thước với tốc độ 0,13 – 3 mm mỗi năm. Thạch nhũ trong hang động được tạo thành bởi phản ứng nào sau đây?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. D. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.
(Xem giải) Câu 4: Benzyl acetate có mùi thơm của loại hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl acetate là
A. CH3COOCH2C6H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC6H5. D. CH3COOC6H4CH3.
(Xem giải) Câu 5: Nhúng thanh aluminium (Al) và thanh copper (Cu) vào dung dịch H2SO4 1M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại thanh aluminium xảy ra quá trình oxi hoá Al thành Al3+.
B. Tại thanh copper xảy ra quá trình khử ion Cu2+ thành Cu.
C. Tại thanh copper và thanh aluminium đều sinh ra khí hydrogen.
D. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh aluminium sang thanh copper.
(Xem giải) Câu 6: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), HCOONH3CH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. Y, Z, T. B. X, Y, Z. C. X, Y, Z, T. D. X, Y, T.
(Xem giải) Câu 7: Ứng dụng phổ biến của các kim loại chuyển tiếp là tạo các hợp kim có các tính chất đáp ứng nhiều mục đích sử dụng khác nhau. X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Hợp kim X-Ti không bị gỉ và chịu được nhiệt độ cao; hợp kim X-Cr không bị gỉ và rất cứng; hợp kim X-C được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhà cửa. X là kim loại nào sau đây?
A. Ni. B. Fe. C. Cr. D. Mn.
(Xem giải) Câu 8: Tên gọi của polymer có công thức (-CH2-CH=CH-CH2-)n là
A. Polybuta-1,3-diene (cao su buna).
B. Cao su lưu hóa.
C. Polychloroprene (cao su chloroprene).
D. Polyisoprene (cao su isoprene).
(Xem giải) Câu 9: Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học?
A. Thủy phân dẫn xuất C2H5Br trong môi trường kiềm.
B. Cho hỗn hợp khí ethylene và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.
C. Cộng nước vào ethylene với xúc tác là H2SO4.
D. Lên men tinh bột.
(Xem giải) Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính điện di của amino acid?
A. Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid chỉ phụ thuộc vào pH của dung dịch.
B. Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường.
C. Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường.
D. Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường.
(Xem giải) Câu 11: Cho một peptide X có cấu tạo như hình bên:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X không có phản ứng màu biuret.
B. Peptide X thuộc loại tripeptide.
C. Amino acid đầu C của X là alanine.
D. Thủy phân X thu được tối đa 4 dipeptide.
(Xem giải) Câu 12: Một pin Galvani Mg-Cu có sức điện động chuẩn bằng 2,696 V. Biết E°Cu2+/Cu = 0,340 V, E°Mg2+/Mg là
A. 2,300 V. B. -2,356 V. C. -3,260 V. D. 3,260 V.
(Xem giải) Câu 13: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Fructose.
(Xem giải) Câu 14: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer tổng hợp?
A. Polypropylene, polybutadiene, nylon-7, nylon-6,6.
B. Tinh bột, cellulose, cao su thiên nhiên, polybutadiene.
C. Polypropylene, tinh bột, nylon-7, cao su thiên nhiên.
D. Polypropylene, cellulose, nylon-7, nylon-6,6.
(Xem giải) Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 16: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
(Xem giải) Câu 17: Xét các cặp oxi hoá – khử sau:
Cặp oxi hoá – khử | Mg2+/Mg | Al3+/Al | Fe2+/Fe | 2H+/H2 | Cu2+/Cu | Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) | -2,356 | -1,676 | -0,44 | 0,000 | +0,340 | +0,799 |
Có các nhận định sau:
(1) Kim loại có tính khử mạnh nhất là Al.
(2) Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag+.
(3) Có tất cả 3 kim loại có thể khử ion Ag+ thành Ag ở điều kiện chuẩn.
(4) Có 2 kim loại có thể khử ion H+ thành H2 ở điều kiện chuẩn.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 18: Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
A. thoái hoá cột sống. B. đau dạ dày do dư acid.
C. viêm cơ. D. đau dạ dày do thiếu acid.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19: Isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL) có mùi chuối nên được dùng làm hương liệu nhân tạo. Trong ngành sơn, isoamyl acetate được dùng làm dung môi vecni, dung môi sơn mài. Isoamyl acetate được điều chế theo các bước sau:
• Bước 1. Cho vào bình cầu 15 mL isoamyl alcohol (d = 0,810 g/mL), 10 mL acetic acid (d = 1,049 g/mL) và 7,0 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1 giờ.
• Bước 2. Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
• Bước 3. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hoà rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lòng phía trên, làm khan, thu được isoamyl acetate.
a. Isoamyl acetate rất ít tan trong nước vì có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
b. Ở bước 3, không thể thay dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch NaOH dư.Hóa chất xây dựng
c. Ở bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm -OH của alcohol bằng gốc CH3COO-.
d. Nếu hiệu suất phản ứng este hóa là 54% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt tối đa 6% thì thể tích isoamyl acetate thu được là 10,4 mL. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
(Xem giải) Câu 20: Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
a. Tái chế kim loại là quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại.
b. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ, phối trộn phế liệu, nấu chảy, đúc, chế tạo, gia công, tinh chế.
c. Kim loại là vật liệu có thể được tái chế nhiều lần nhưng sẽ làm thay đổi tính chất cũng như làm giảm chất lượng của chúng. Còn phế liệu kim loại là các kim loại, hợp kim có trong thiết bị, máy móc, vật dụng hỏng, cũ, không còn sử dụng được nữa.
d. Tái chế là quá trình xử lí để tái sử dụng rác thải hoặc vật liệu không cần thiết (phế liệu) thành vật liệu mới mang lại lợi ích cho đời sống và sản xuất.
(Xem giải) Câu 21: Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước là công đoạn chính của quy trình Sodium chloride được dùng trong chế biến và bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu chính của quy trình công nghiệp chlorine – kiềm. Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:
2NaCl(aq) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g) + Cl2(g)
a) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
b) Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.
c) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
d) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 300 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
(Xem giải) Câu 22: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm nhỏ bông và khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 70%.
• Bước 2: Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
• Bước 3: Để nguội, lấy 1 mL dung dịch trong ống (1) cho vào ống (2).
• Bước 4: Cho từ từ dung dịch NaOH 10 % vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm.
• Bước 5: Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều và đun nóng nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.
a. Ở bước 4, mục đích duy nhất thêm dung dịch NaOH để trung hòa lượng acid còn dư.
b. Ở bước 2 xảy ra phản ứng thủy phân cellulose trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose.
c. Ở bước 1, có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%.
d. Ở bước 5, hiện tượng thu được ban đầu tạo kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần và thu được dung dịch xanh lam, cuối cùng thì kết tủa đỏ gạch xuất hiện sau khi đun nóng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23: Quy trình sản xuất Copper (Cu) từ quặng chứa Cu2S được thực hiện như sau:
Giai đoạn 1. Đốt Cu2S bằng khí oxygen theo phản ứng:
2Cu2S + 3O2 → 2Cu2O + 2SO2
Giai đoạn 2. Copper(I) oxide sẽ phản ứng với phần còn lại của Cu2S theo phản ứng:
2Cu2O + Cu2S → 6Cu + 2SO2
Quặng Copper ban đầu chứa khoảng 40% Cu2S theo khối lượng. Tính khối lượng quặng Copper (theo tấn) cần lấy để điều chế được 1 tấn Cu. Biết hiệu suất của quá trình đạt 90%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 24: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ). Cân chính xác 9,81 gam muối Mohr, pha thành 200 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,02 M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ | 1 | 2 | 3 |
V dung dịch KMnO4 (ml) | 12,5 | 12,0 | 12,2 |
Theo kết quả chuẩn độ ở trên, hãy tính độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 25: Trong công nghiệp, một lượng lớn NaHCO3 và Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 (lấy từ nhiệt phân đá vôi) vào dung dịch chứa sodium chloride (NaCl) bão hoà và ammonia (NH3) bão hoà.
CO2(aq) + H2O(l) + NH3(aq) + NaCl(aq) ↔ NH4Cl(aq) + NaHCO3(s) (1)
NaHCO3 tách ra đem nhiệt phân thu được soda: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
và NH4Cl được sử dụng để tái tạo NH3 bằng cách tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra từ CaO.
Cho các phát biểu sau
1) Phản ứng (1) xảy ra được là do khi làm lạnh, NaHCO3 có độ tan kém hơn nên bị kết tinh trước.
2) Trong thực tế sản xuất, người ta đun nóng hỗn hợp các chất tham gia phản ứng (1) để thu được Na2CO3 ngay.
3) Nguyên liệu chính của quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay là đá vôi, muối ăn, amonia và nước.
4) NaHCO3 được ứng dụng làm bột nở là do phản ứng (2).
Sắp xếp các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần
(Xem giải) Câu 26: Poly(vinyl chloride) được điều chế từ khí ethylene và chlorine theo sơ đồ sau: CH2=CH2 → ClCH2–CH2Cl → CH2=CHCl → PVC
Biết hiệu suất của quá trình điều chế đạt 80%. Tính khối lượng PVC (theo tấn) thu được từ 5,6 tấn ethylene ban đầu. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
(Xem giải) Câu 27: Xăng sinh học E5 (chứa 5% ethanol về thể tích, còn lại là xăng, giả thiết chỉ là octane). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365,0 kJ và 1 mol octane tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu xe máy đó đã sử dụng 4,6 lít xăng E5 ở trên thì quãng đường di chuyển được là bao nhiêu km, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của đông cơ là 25%; khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL, của octane là 0,7 g/mL. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
(Xem giải) Câu 28: Để mạ đồng (Cu) một vật dụng kim loại có tổng diện tích bề mặt là 10 cm², người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 với cực âm là vật dụng cần mạ và cực dương là lá đồng thô. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2A, hiệu suất điện phân là 80%, khối lượng riêng của tinh thể Cu là 8,94 g/cm³ và lượng đồng tạo ra được tính theo công thức Faraday là m = AIt/nF (với A là nguyên tử khối của Cu = 64; I là cường độ dòng điện, F là hằng số Faraday = 96485 C/mol, n là số electron mà 1 ion Cu2+ nhận, t là thời gian điện phân tính bằng giây). Thời gian điện phân để lớp mạ có độ dày đồng nhất 0,1 mm là bao nhiêu phút? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Bình luận