[2020] Thi hết kỳ 1 Hóa 12 – Sở GDĐT Thừa Thiên Huế

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2B 3D 4B 5B 6A 7A 8A 9D 10A
11C 12C 13B 14C 15C 16B 17D 18D 19B 20D
21A 22C 23A 24C 25D 26A 27A 28D 29D 30B
31C 32B

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm):

Câu 1: Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 là

A. Cu.       B. Fe.        C. Ag.         D. Mg.

Câu 2: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo tính khử tăng dần từ trái sang phải là

A. Fe, Mg, Al.       B. Fe, Al, Mg.       C. Al, Mg, Fe.       D. Mg, Fe, Al.

(Xem giải) Câu 3: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

A. 4.       B. 2.       C. 1.        D. 3.

(Xem giải) Câu 4: Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là

A. 4.       B. 3.       C. 6.        D. 5.

(Xem giải) Câu 5: Hoà tan 8,40 gam một kim loại hoá trị II trong 900 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hoà axit còn dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 200 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là

A. Ba.       B. Mg.       C. Zn.        D. Ca.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Protein.       B. Chất béo.       C. Tinh bột.       D. Xenlulozơ.

Câu 7: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu.       B. Al.       C. Mg.        D. Fe.

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ.       B. Glucozơ.       C. Frutozơ.        D. Tinh bột.

(Xem giải) Câu 9: Lấy 5,85 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72 lit.       B. 5,04 lit.       C. 3,36 lit.        D. 1,68 lit.

(Xem giải) Câu 10: Cho m gam tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 7,82 gam glixerol. Giá trị của m là

A. 68,51.       B. 36,72.        C. 39,78.        D. 42,35

Câu 11: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Saccarozơ.       B. Tinh bột.        C. Glucozơ.       D. Xenlulozơ.

(Xem giải) Câu 12: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 1)

A. 6,28.        B. 5,74.       C. 6,94.        D. 8,20.

Câu 13: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

A. AgNO3.       B. NaNO3.        C. CuSO4.        D. HCl.

Câu 14: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ nilon-6,6.       B. Tơ lapsan.       C. Tơ axetat.       D. Tơ tằm.

(Xem giải) Câu 15: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. CH3COOC2H5.       B. CH3COOCH3.       C. HCOOCH3.       D. HCOOC6H5.

Câu 16: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

A. H2NCH2COOH.       B. C2H5NH2.       C. CH3COOH.       D. C6H5NH2.

(Xem giải) Câu 17: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15,0 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 15,3.       B. 30,6.       C. 27,0.        D. 13,5.

(Xem giải) Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế băng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2 (xt, t°).
(f) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn armoniac.
(g) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

Câu 19: Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là:

A. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.       B. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.

C. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.       D. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.

(Xem giải) Câu 20: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 16,0.       B. 18,0.       C. 8,5.        D. 15,0.

Câu 21: Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

A. Hòa tan Cu(OH)3 ở điều kiện thường, tạo phức màu xanh lam.

B. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch..

C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

(Xem giải) Câu 22: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau
– Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2
– Phần 2: Cho tác dụng với lượng dự HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Phú Bài - Thừa Thiên Huế (Lần 1)

A. x = 2y.       B. x = y.       C. x = 4y.        D. y = 2x.

(Xem giải) Câu 23: Một hỗn hợp X gồm alanylalanin, propyl propionat và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ, sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy dần qua nước vôi trong lẫy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là

A. 27,36.       B. 46,44.       C. 26,73.        D. 44,64.

(Xem giải) Câu 24: Có các nhận xét sau:
(a) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa AgCl.
(b) Tất cả các ion kim loại chỉ bị khử.
(c) Cho Mg vào dung dịch FeC3 dư, không thu được Fe.
(d) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở thể rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
(e) Thường các kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt .
(f) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số nhận xét sai là

A. 3.       B. 2.       C. 4.        D. 5.

(Xem giải) Câu 25: X là hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl fomat có cùng số mol; Y là hỗn hợp gồm lysin và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần vừa đủ 45,44 gam O2, thu được CO2, H2O và N2 (trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam, đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

A. 31,36.       B. 32,12.       C. 33,64.       D. 32,88.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

C. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.

D. Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.

(Xem giải) Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(b) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(d) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm.
(e) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(f) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(g) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(h) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn saccarozơ.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT trường Thanh Chương 1 - Nghệ An

A. 8.       B. 6.       C. 7.       D. 5.

Câu 28: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.       B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.       D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.

(Xem giải) Câu 29: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là

A. Mg.       B. Cu.       C. Ca.       D. Zn.

(Xem giải) Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào H2O.
(b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3.
(c) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(d) Cho Zn vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho bột Al tiếp xúc với khí Cl2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 31: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.       B. 21,6.       C. 10,8.       D. 5,4.

(Xem giải) Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glyxerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(g) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số phát biểu đúng là

A. 6.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

PHẦN TỰ LUẬN: (2,0 điểm)

(Xem giải) Câu 1: Cho 37,45 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Hãy tính m?

(Xem giải) Câu 2: Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất). Sau phản ứng thu được 23,0 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hãy xác định kim loại M?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!