[2018 – 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2A 3C 4B 5D 6D 7B 8C 9B 10D
11B 12B 13D 14D 15A 16A 17A 18D 19B 20A
21A 22C 23D 24A 25C 26B 27D 28C 29A 30C
31D 32A 33A 34C 35C 36D 37D 38A 39B 40D
41B 42B 43D 44C 45B 46C 47D 48C 49B 50A

(Xem giải) Câu 1: Trộn K và Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 1,2 lít dung dịch H3PO4 0,08M, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 10,968       B. 9,675       C. 13,008         D. 12,046

(Xem giải) Câu 2: Cho các dung dịch loãng sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: H2SO4; Ba(OH)2; NaHCO3; NaCl; KHSO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

A. 5.       B. 4.       C. 6.       D. 3.

(Xem giải) Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

A. NaOH, NaClO, H2SO4.          B. KOH, KClO3, H2SO4.

C. NaOH, NaClO, KHSO4.           D. NaHCO3, NaClO, KHSO4.

(Xem giải) Câu 4: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2(ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:

A. 71%       B. 46%       C. 62%       D. 32%

(Xem giải) Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(2) Các este đơn chức, no bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tripanmitin.
(5) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(6) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là:

A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 6: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) Khối lượng catot tăng (gam) Khí thoát ra ở anot Khối lượng dung dịch giảm (gam)
1930 m Một khí duy nhất 6,75
5790 3m Hỗn hợp khí 18,6
t 3,4m Hỗn hợp khí 20,38

Giá trị của t là:

A. 10615.       B. 6562.       C. 11580.       D. 6948

(Xem giải) Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NH4Cl bão hòa tác dụng với dung dịch NaNO2 bão hòa đun nóng.
(2) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.
(3) Nung tinh thể KClO3 có xúc tác MnO2.
(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF.
(6) Dẫn khí CO đến dư qua MgO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A. 5       B. 4       C. 6       D. 3

(Xem giải) Câu 8: Cho các nhận xét sau:
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.
(2) Để rửa lọ đựng dung dịch anilin người ta dùng dung dịch NaOH loãng.
(3) Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.
(6) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (bị phân hủy khi nóng chảy)
(7) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thấy khói trắng bốc lên.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

A. 7.       B. 4.       C. 5.       D. 6.

(Xem giải) Câu 9: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X.

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:

A. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.

B. C2H5OH → C2H4 (k) + H2O.

C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O.

D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.

(Xem giải) Câu 10: Cho 9,936 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,2M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 13,82 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:

A. HCOOH       B. C2H5COOH       C. CH3COOH       D. C2H3COOH

(Xem giải) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp gồm Al; Al2O3; Mg; MgO trong vừa đủ 800 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M; HCl 0,625M thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 76,25       B. 69,05       C. 50,63       D. 76,75

(Xem giải) Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 70%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 6,48       B. 3,024       C. 3,672       D. 4,32

Bạn đã xem chưa:  [2012 - 2013] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Hà Nội

Câu 13: Tìm câu sai trong các câu dưới đây?

A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại điển hình và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

C. Trong chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.

D. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần.

(Xem giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm một este Y (H2N-R-COOC2H5) và hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 5. Đun nóng 43,04 gam X cần dùng dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được 9,66 gam ancol Z và 59,58 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 35%.       B. 20%.       C. 40%.       D. 28,0%.

(Xem giải) Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(2) Cho dung dịch chứa 2a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(5) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(6) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
(7) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (không thấy có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 16: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 9.       B. 7.       C. 3.       D. 6.

(Xem giải) Câu 17: Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?

A. axetilen, isopren.       B. butađien, metan       C. benzen, etilen.       D. propan, butan.

(Xem giải) Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho mẩu Mg vào dung dịch axit axetic.
(3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(4) Cho clorua vôi tác dụng với dung dich HCl đặc.
(5) Cho 1 ít đạm ure vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng.
(6) Cho 1 lượng phân lân supephotphat kép vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Theo thang độ âm điện Pau-linh, liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến 1,7.

B. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương.

C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các phi kim với nhau.

D. Các chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không dẫn điện ở mọi trạng thái.

(Xem giải) Câu 20: Một loại phân supephotphat kép có chứa 64,2% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:

A. 38,96%       B. 39,76%       C. 42,25%       D. 33,92%

(Xem giải) Câu 21: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 16,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 27,776 lít O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp (CO2, H2O và N2). Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị m là:

A. 27,68.       B. 27,08.       C. 29,12.       D. 28,04.

(Xem giải) Câu 22: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 2,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:

A. y = 1,5x.       B. x = 3y.       C. y = 0,3x.       D. x = 5y.

(Xem giải) Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng m (gam) theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị hình bên.

Giá trị của a là:

A. 85,50.       B. 163,2.       C. 82,38       D. 83,94.

Câu 24: Chất hữu cơ X là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat và chế tạo thuốc súng không khói. X có tên gọi là:

A. Xenlulozơ.       B. Phenol.       C. Toluen.       D. Glixerol.

(Xem giải) Câu 25: Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Cho Y tác dụng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom phản ứng là:

A. 0,075       B. 0,12       C. 0,09       D. 0,08

(Xem giải) Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào dung dịch anilin.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(8) Cho hơi nước đi qua than nung đỏ.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:

Bạn đã xem chưa:  [2023 - 2024] Khảo sát HSG cụm Thiệu Hóa - Thanh Hóa

A. 8.       B. 7.       C. 6.       D. 5.

(Xem giải) Câu 27: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là:

A. MgCO3.       B. CaCO3.       C. Mg(OH)2.       D. Al(OH)3.

(Xem giải) Câu 28: Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 1M ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng?

A. thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.       B. tăng nhiệt độ lên đến 50°C.

C. tăng thể tích dung dịch H2SO4 1M lên 2 lần.       D. thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch H2SO4 0,5M.

(Xem giải) Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch H2S.
(3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Cho Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 sau đó đun nóng.
(6) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch HF.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

Câu 30: Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là:

A. Ag.       B. Fe.       C. Mg.       D. Cu.

(Xem giải) Câu 31: Cho 23,0 gam C2H5OH tác dụng với 24,0 gam CH3COOH (t°, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%, sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là:

A. 22,00       B. 23,76       C. 26,40       D. 21,12

(Xem giải) Câu 32: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri stearat và 2 mol natri oleat. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử X có 5 liên kết π.
(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(3) Công thức phân tử chất X là C54H106O6.
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch.
(5) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi suc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 34,62 gam.
Số phát biểu đúng là:

A. 3       B. 4       C. 2       D. 5

(Xem giải) Câu 33: Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl 2x (M) và H2SO4 x (M). Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 13,76.       B. 14,87.       C. 13,26.       D. 17,20.

(Xem giải) Câu 34: Khi cho 11,95 gam hỗn hợp X gồm 2 amin tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 17,425 gam hỗn hợp muối. Khi đốt cháy lượng X trên bằng lượng không khí vừa đủ (xem không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) thu được H2O; 30,8 gam CO2 và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 95,2       B. 67,2       C. 96,88       D. 98,56

Câu 35: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

A. Ancol etylic.       B. Axit axetic.       C. Gly-Ala       D. Etyl axetat

(Xem giải) Câu 36: Tiến hành lên men giấm 575 ml ancol etylic 12° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

A. 4,81%.       B. 6,41%.       C. 4,75%.       D. 3,77%.

(Xem giải) Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là:

A. 37,93%.       B. 22,76%.       C. 30,34%.       D. 14,48%.

(Xem giải) Câu 38: Hòa tan 30,376 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Mg; Al; Fe(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HCl 1,6M, sau phản ứng thu được 2,1504 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thấy có 1,256 mol AgNO3 phản ứng; thu được 0,3584 lít khí NO (đktc), dung dịch Z và có 178,816 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X có giá trị gần nhất với:

A. 15,2%       B. 14,2%       C. 17,8%       D. 10,7%

(Xem giải) Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 0,8 M loãng dư thấy thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là 2,25 lít, sau phản ứng thu được 2,52 lít NO (đktc) và dung dịch chứa 122,7 gam muối. Giá trị của m là:

A. 41,88       B. 36,645       C. 34,0275       D. 26,175

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 9,165 gam E bằng O2, thu được 4,995 gam H2O. Mặt khác, cho 0,18 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 1,25 M, thu được hỗn hợp X gồm muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m2: m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2022 - 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 - TP Hải Phòng

A. 0,8.       B. 1,2.       C. 0,7.       D. 0,35.

(Xem giải) Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong mật ong có nhiều glucozơ (30%).
(2) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
(3) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic khi tham gia phản ứng với anđehit axetic.
(4) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
(5) Tơ nilon-6,6; tơ capron; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(6) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70% đun nóng khuấy nhẹ, bông tan ra.
(7) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là:

A. 7.       B. 6.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 3,4272 lít khí H2 ở đktc. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,108 M và HCl 0,36 M vào Y, thu được 5,598 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,374 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là:

A. 5,022.       B. 6,768.       C. 11,7.       D. 6,48.

(Xem giải) Câu 43: Cho m gam bột Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là:

A. 2,80.       B. 8,40.       C. 5,60.       D. 4,48.

(Xem giải) Câu 44: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H8N2O4) và chất Y (C3H10N2O2), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là muối của aminoaxit. Cho 17,7 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 5,6 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 17,7 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 16,125       B. 18,25       C. 17,95       D. 27,7

(Xem giải) Câu 45: Có một oleum có công thức là: H2SO4.3SO3. Cần bao nhiêu gam oleum này để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% (d = 1,31g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 12%?

A. 823,65       B. 618,67       C. 649,1       D. 274,55

(Xem giải) Câu 46: X, Y là 2 anđehit hơn kém nhau một nhóm -CHO (MX < MY). Hidro hóa hoàn toàn a gam E chứa X, Y cần dùng 0,63 mol H2 thu được 14,58 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol. Toàn bộ F dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,25 gam. Nếu đốt cháy hoàn F cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) Mặt khác a gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 103,68       B. 71,28       C. 100,38       D. 97,83

(Xem giải) Câu 47: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 51,408 lít khí O2 ở đktc, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 121,86 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,72 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:

A. 20,5%       B. 24,6%       C. 13,7%       D. 43,07%

(Xem giải) Câu 48: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên.

Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.       B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.

C. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.       D. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ.

(Xem giải) Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(2) Nhiệt độ càng cao khả năng dẫn điện của kim loại càng tăng.
(3) NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.
(4) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn.
(5) Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn- Pb dùng làm thiếc hàn.
Số phát biểu đúng là:

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 50: Đồng trùng hợp butađien và stiren được cao su buna-S. Lấy một lượng cao su buna-S trên đem đốt cháy hoàn toàn thấy tỉ lệ số mol của CO2 và H2O là 20/13. Tỉ lệ trung bình giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su trên là:

A. 3/1       B. 3/2       C. 1/3       D. 2/3

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!