Câu 1. Peptide X mạch hở có công thức phân tử C8H15N3O4.
a) Ứng với công thức phân tử C8H15N3O4 có 9 peptide mạch hở.
b) Thủy phân hoàn toàn 2,604 gam X trong 40 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch Y, thu được dung dịch chứa 6,690 gam muối.
c) X là một tripeptide tạo bởi hai loại α-aminoacid.
d) Khi thuỷ phân hoàn toàn peptide X (xúc tác enzyme), thu được hỗn hợp các α-aminoacid, trong đó luôn có glycine.
Câu 2. Peptide X mạch hở có công thức phân tử C8H15N3O4.
a) Khi thuỷ phân hoàn toàn peptide X (xúc tác enzyme), thu được hỗn hợp các α-aminoacid, trong đó luôn có alanine.
b) 1 mol peptide X tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
c) Peptide X là một tripeptide tạo bởi ba loại α-aminoacid.
d) Peptide X có 9 công thức cấu tạo mạch hở.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1.
C8H15N3O4 thuộc loại tripeptide (CnH2n-1N3O4)
(a) Đúng, do 8 = 2 + 2 + 4 hoặc 2 + 3 + 3 nên tripeptide X tạo bởi các các α-amino acid có số C tương ứng:
2 – 2 – 4 (×2)
2 – 4 – 2 (×2)
4 – 2 – 2 (×2)
3 – 3 – 2
3 – 2 -3
2 – 3 – 3
—> Tổng cộng 9 đồng phân (Mắt xích C4 có 2 cấu tạo nên nhân đôi)
(b) Đúng, phản ứng có thể biểu diễn lại:
C8H15N3O4 + 2H2O + 3HCl —> Muối
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
nC8H15N3O4 = 0,012; nNaOH = 0,04
—> m muối = 2,604 + 0,012.2.18 + 0,012.3.36,5 + 0,04.58,5 = 6,69 gam
(c)(d) Đúng, dựa theo các cấu tạo ở (a).
Câu 2.
(a) Sai, thủy phân X không thu được alanine (có 3C) khi số C các mắt xích của X là 2, 2, 4.
(b) Đúng, C8H15N3O4 thuộc loại tripeptide của các amino acid có 1COOH nên 1 mol peptide X tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.
(c) Sai, X là một tripeptide tạo bởi 2 loại α-aminoacid (8 = 2 + 2 + 4 hoặc 2 + 3 + 3).
(d) Đúng:
2 – 2 – 4 (×2)
2 – 4 – 2 (×2)
4 – 2 – 2 (×2)
3 – 3 – 2
3 – 2 -3
2 – 3 – 3
—> Tổng cộng 9 đồng phân (Mắt xích C4 có 2 cấu tạo nên nhân đôi)