Bài tập điện phân (Phần 6)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là:

A. 2,464.       B. 2,520.        C. 3,136.        D. 2,688.

(Xem giải) Câu 2. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm m gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm (m + 3,56) gam (biết m > 3,56) và thu được dung dịch X. Biết X hòa tan tối đa 4,20 gam Fe (sản phẩm khử duy nhất của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân và bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của t là

A. 2316.         B. 2895.         C. 5018.       D. 7720.

(Xem giải) Câu 3. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cưc trơ, cường độ dòng điện I = 5A sau thời gian 5404 giây thì ngắt dòng điện, thu được dung dịch Z, ở catot thoát ra 0,896 lít khí (đktc) đồng thời khối lượng catot tăng 3,2 gam so với ban đầu. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, đun nóng nhẹ đến khui phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc) (spk duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 87          B. 136          C. 127          D. 187

(Xem giải) Câu 4. Một hợp chất A có công thức M(XOn)m. Tổng số hạt proton trong phân tử A là 91. Trong 1 ion XOn- có 32e. X là nguyên tố thuộc chu kì 2. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa chất A 1M và NaCl 0,8M trong nước (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước không đáng kể) với cường độ I không đổi là 5 ampe trong 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, phản ứng xong thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và còn lại 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị m:

A. 18,8          B. 25,6            C. 25,2          D. 19,8

(Xem giải) Câu 5. Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I không đổi theo thời gian. Nếu tiến hành điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện I = I1 trong thời gian t(s) thì ở anot bắt đầu có khí thoát ra, tổng thể tích khí thu được (đktc) tại lúc này là 1,568 lít. Nếu điện phân dung dịch X trên với cường độ dòng điện I = I2 trong thời gian t(s) thì tổng thể tích khí thu được là 1,232 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tỉ số I1/I2 có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,866         B. 1,414          C. 1,732        D. 1,500

(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X chỉ gồm 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 37,75 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa và thấy thóat ra V lít khí NO (đktc, spk duy nhất). m có giá trị là:

A. 82,55          B. 93,35          C. 96,15          D. 85,25

(Xem giải) Câu 7. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2. Sau một thời gian điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Tách lấy toàn bộ dung dịch sau điện phân rồi cho thêm dung dịch HCl vào được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y để yên một thời gian thu được 0,57456 lít khí NO (đktc) và 53,8125 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  102 bài tập peptit - Phần 1

A. 31.         B. 28.         C. 32.        D. 24.

(Xem giải) Câu 8. Điện phân dung dịch X chứa 63,7 gam hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì khối lượng chất tan trong dung dịch thu được giảm 24,427 gam và có 2 khí thoát ra. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thoát ra 0,715 mol hỗn hợp khí T gồm 3 khí ở 2 điện cực và dung dịch Y. Cho bột Al dư vào Y, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị gần đúng của V là:

A. 7          B. 2          C. 9          D. 4

(Xem giải) Câu 9. Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 5A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với O2 là 1,2 và dung dịch Y chứa 75,6 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp kim loại Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu dược 11,2 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là

A. 18528 giây.      B. 19300 giây.      C. 17756 giây.      D. 23160 giây.

(Xem giải) Câu 10. Điện phân dung dịch chứa 44,62 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, có hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 1,568 lít (đktc) khí thoát ra ở anot. Cho m gam Fe dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m + 0,12) gam kim loại. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 2702.       B. 3088.       C. 3474.       D. 3860.

(Xem giải) Câu 11. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 31,95 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I=5A, sau thời gian 4632 giây, thu được hỗn hợp X gồm Cl2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 14,3. Nếu thời gian điện phân là t giây, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,61 gam so với ban đầu. Các khí sinh ra không tan trong nước và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Gía trị của t là

A. 8106         B. 7720           C. 8878           D. 7334

(Xem giải) Câu 12. Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 xM và NaCl 0,2M với cường độ dòng điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,672 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 2,016 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và giả sử khí sinh ra không hòa tan trong nước. Giá trị của x là

A. 0,20.       B. 0,30.       C. 0,15.       D. 0,40.

(Xem giải) Câu 13. Cho m gam hỗn hợp gồm CuO và Na2O tác dụng vừa đủ với axit HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm P, Q).

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

A. 19,35.       B. 14,20.       C. 11,10.       D. 10,20.

(Xem giải) Câu 14. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi và giả sử kim loại sinh ra bám hết lên catot. Khi điện phân với thời gian t (giây) thu được 10,192 (lít) hỗn hợp khí ở anot và khối lượng catot tăng 43,968 (gam). Khi điện phân với thời gian 2t (giây) thu được V (lít) hỗn hợp khí ở anot và khối lượng catot tăng 55,488 (gam). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 164,811 và 29,292432       B. 171,947 và 17,8864

C. 171,947 và 29,2432       D. 143,147 và 17,8864

(Xem giải) Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và các oxit Fe trong 500 ml dung dịch HCl 2M (dùng dư) thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi, quá trình điện phân được ghi nhận như sau:
– Sau thời gian t giây thì khối lượng catot bắt đầu tăng và khối lượng dung dịch giảm 4,26 gam.
– Sau thời gian 2t giây thì khi bắt đầu thoát ra ở catot.
– Sau thời gian 3,5t giấy, khối lượng catot tăng 6,64 gam. Khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị gần nhất của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 6)

A. 32.       B. 36.       C. 34.       D. 30.

(Xem giải) Câu 16. Điện phân dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian thu được dung dịch Y. Cho 6,0 gam bột Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5.04 gam hỗn hợp kim loại; 0,896 lít khí (đktc) NO và dung dịch chứa 31,2 gam muối. Giá trị của a là:

A. 75,2.       B. 65,8.       C. 56,4.       D. 45,12.

(Xem giải) Câu 17. Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I=5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 86,9 gam     B. 94,8 gam     C. 68,88 gam     D. 63,14 gam

(Xem giải) Câu 18. Điện phân dung dịch chứa 31,71 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl cường độ dòng điện 2A sau thời gian t (giờ) thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X trong đó khí Cl2 chiếm 40% thể tích. Thêm vào dung dịch A 250ml dung dịch HCl 4,4M thu được dung dịch B. Nhúng thanh sắt dư vào B, khi các phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt giảm 27,2 gam, đồng thời thu được hỗn hợp khí. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của t gần nhất với

A. 4,0           B. 11,0          C. 3,2          D. 3,5

(Xem giải) Câu 19. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp NaCl và CuSO4 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Sau một thời gian điện phân, thu được 9,6 gam kim loại ở catot, dung dịch Z và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc, tỉ khối Y so với H2 là 19,75). Cho bột Al dư vào Z đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch T có khối lượng giảm a gam so với X. Giả thiết hiệu suất điện phân 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 53,25 và 24,55.        B. 38,625 và 19,75.

C. 53,25 và 39,95.        D. 38,625 và 39,95.

(Xem giải) Câu 20. Hòa tan Fe2(SO4)3 vào 300 ml dung dịch CuCl2 0,2M thu được dung dịch M. Tiến hành điện phân dung dịch M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 6A trong thời gian điện phân là x giây, khối lượng dung dịch giảm là 7,3 gam. Nếu thời gian điện phân là y giây, thu được dung dịch Y có màu xanh lam và 1,456 lít khí sinh ra ở anot. Cho thanh Mg vào Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh kim loại tăng 4,56 gam so với trước phản ứng. Giá trị của x gần nhất với

A. 4800.       B. 3200.       C. 2900.       D. 1700.

(Xem giải) Câu 21. Điện phân dung dịch X chứa chất tan là x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 3,84 gam (dung dịch vẫn còn màu xanh). Khi điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thì thu thu được hỗn hợp khí ở cả 2 điện cực và dung dịch Y. Cho a gam MgCl2 vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được 23,925 gam hỗn hợp gồm 2 muối, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 15,39 gam so với dung dịch X ban đầu. Tỉ lệ x : y là:

A. 2 : 5        B. 4 : 5        C. 5 : 4        D. 5 : 2

(Xem giải) Câu 22. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Khi điện phân dung dịch thời gian là 2t giây, thấy tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,9m gam hỗn hợp rắn. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của m là 10,4 gam.

B. Số mol của O2 thoát ra ở anot trong thời gian 2t giây là 0,08 mol.

C. Số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 0,16 mol.

D. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X là 39,02 gam.

(Xem giải) Câu 23. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp NaCl và CuSO4 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Sau một thời gian điện phân, thu được 9,6 gam kim loại ở catot, dung dịch Z và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc, tỉ khối Y so với H2 là 19,75). Cho bột Al dư vào Z đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch T có khối lượng giảm a gam so với X. Giả thiết hiệu suất điện phân 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m và a lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 19)

A. 53,25 và 24,55.        B. 38,625 và 19,75.        C. 53,25 và 39,95.        D. 38,625 và 39,95.

(Xem giải) Câu 24. Thực tập sinh X tiến hành thí nghiệm điện phân sau: Điện phân 100 ml dung dịch chứa FeCl3 aM và CuSO4 bM với điện cực trơ, không màng ngăn, cường độ dòng điện là 7,72 Ampe trong thời gian 20 phút thì ngắt dòng điện. X đo được thể tích khí thu được bên anot là 0,7056 lít (đktc). Sau đó, do sơ suất, thực tập X cắm ngược chiều cực của nguồn điện vào hai điện cực của bình điện phân, điện phân thêm 30 phút nữa với cường độ dòng không đổi thì thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 0,8176 lít (đktc). Giá trị của b là:

A. 0,72 M.       B. 0,93 M.       C. 0,50 M.       D. 0,43 M.

(Xem giải) Câu 25. Điện phân 2 lít dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,05M; CuSO4 0,09M và FeSO4 0,06M đến khi dung dịch giảm 30,4 gam thì ngừng điện phân. Tách lấy hết dung dịch sau điện phân, sau đó cho dung dịch NaNO3 vào thì thấy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất thoát ra và thu được dung dịch X có chứa 79,64 gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, thu được khí Y gồm hai khí NO và H2, tỉ khối của Y đối với He bằng 6,625 và (1,5a – 11,28) gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a là:

A. 12,48 gam.       B. 18,24 gam.        C. 21,12 gam.         D. 16,32 gam.

(Xem giải) Câu 26. Tiến hành điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và 0,1 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A không đổi trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,01 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 2,10 gam.       B. 4,20 gam.       C. 3,36 gam.       D. 5,04 gam.

(Xem giải) Câu 27. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch X giảm 10,44 gam so với khối lượng dung dịch AgNO3 ban đầu. Cho 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, khuấy đều thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là

A. 11,625 gam.       B. 13,125 gam.       C. 9,075 gam.       D. 12,195 gam.

(Xem giải) Câu 28. Điện phân dung dich X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y gồm hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?

A. 14,35         B. 17,59         C. 17,22         D. 20,46

(Xem giải) Câu 29. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A sau thời gian 4,825 (giờ) thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 2 khí, trong đó khí Cl2 chiếm 40% thể tích. Thêm 375 ml dung dịch HCl 4,4M vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Nhúng thanh sắt dư vào Y, khi các phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt giảm 40,8 gam, đồng thời thu được hỗn hợp khí. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A. 39,105.       B. 47,565.       C. 41,275.        D. 44,935.

(Xem giải) Câu 30. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 1,34A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 13 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,9 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là:

A. 1,0.         B. 3,0         C. 2,0.         D. 1,5.

7
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
luuquanghuy99

b

Toàn

bn bài mới đủ ạ

Toàn

bn bài mới gọi là đủ ạ

Minhhien

Thầy ơi phần này có bản pdf ko ạ?

thanhdat7102002999

Tải file ở đâu ạ ?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!