Chất khử với H+ và NO3- (Phần 18)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe, Cr, FeO và CuO trong đó kim loại chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa (m + 33,9) gam muối và 3,36 lít khí NO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây

A. 16,02 gam         B. 32,02 gam        C. 8,02 gam         D. 24,02 gam

(Xem giải) Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 740 ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

A. 0,38        B. 0,40        C. 0,42        D. 0,44

(Xem giải) Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm FeO, FeCl2, Fe(NO3)2, Cu trong 200 gam dung dịch HCl 10,95%, thu được dung dịch Q chứa chất tan chỉ là 0,28 mol hỗn hợp Muối clorua và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cho Q tác dụng với bột Cu dư, thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với KOH dư, đun nóng, thu được 2m – 23,72 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của CuCl2 trong Q có giá trị là?

A. 7,22%.        B. 7,11%.        C. 10,44%.        D. 10,28%.

(Xem giải) Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong A oxi chiếm 25% về khối lượng) vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,07 mol KNO3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chứa 51,23 gam chất tan và thấy thoát ra 7,392 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 371/33 (trong Y có chứa 0,15 mol H2). Giá trị của m là?

A. 23,04 gam       B. 36 gam        C. 36,5 gam       D. 37 gam

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m + 63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là NO) thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A. 3        B. 2,8        C. 2,9        D. 2,7

(Xem giải) Câu 6. Cho m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 47,77 gam và 0,14 mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 8,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,25 mol NaOH, không có khí thoát ra; đồng thời thu được 9,77 gam kết tủa T. Lấy toàn bộ T nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam X trên vào nước dư khuấy đều thu được t (gam) chất rắn không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là:

A. 9,33 gam        B. 9,87 gam       C. 10,41 gam        D. 14,73 gam

(Xem giải) Câu 7. Nhiệt phân m gam hỗn hợp Y chứa FeCO3, Cu(NO3)2 (4a mol); Fe(NO3)3 (13a mol) một thời gian thu được 4,032 lít hỗn hợp khí X có khối lượng 7,9 gam. Phần rắn còn lại hòa tan hoàn toàn trong 350ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối với H2 bằng 361/18 và dung dịch T chỉ chứa các muối. T tác dụng với tối đa 1,48 mol NaOH, phản ứng chỉ tạo thành 2 kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với

A. 36%.         B. 63%         C. 21%.         D. 12%

(Xem giải) Câu 8. Cho 20,67 gam hỗn hợp V gồm Zn, CuO, Fe, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl và 0,1 mol HNO3 thu được dung dịch Q chỉ chứa 40,06 gam muối và 2,68 gam hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Q tác dụng với dung dịch KOH thu được 26,83 gam kết tủa cực đại T và 0,02 mol khí. Nung T trong O2 dư thu được 21,75 gam rắn. Q tác dụng với Cu dư thu được dung dịch chứa 41,98 gam muối. Phần trăm khối lượng Zn trong V có giá trị gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 6)

A. 49.        B. 47.        C. 42.        D. 40.

(Xem giải) Câu 9. Hòa tan hết 0,25 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeCO3 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,225. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,84 gam bột Fe, thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 119,83 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 10. Cho 46,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 và FeCl2 vào dung dịch chứa 1,04 mol HCl loãng, khuấy đều đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối clorua và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,25. Cho 750ml dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch Y; thu được dung dịch Z và 209,54 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 11. Dẫn 0,13 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,2 mol hỗn hợp T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là?

A. 25,77%.        B. 24,43%.        C. 23,81%.        D. 25,60%.

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Al, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau một thời gian thu được m + 0,48 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y phản ứng với HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn Z được m + 30,3 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là?

A. 0,58        B. 0,48        C. 0,52        D. 0,64

(Xem giải) Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 7,96 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3, thoát ra 0,26 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y. Thêm Ba(NO3)2 dư vào Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối; 0,112 lít (đktc) khí NO và m gam kết tủa. Biết NO sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là:

A. 27,96.        B. 23,30.        C. 34,95.        D. 18,64.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, S. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 15,288 lít O2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 41,328 lít SO2 (đktc). Cho 20,16 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V gần nhất với:

A. 21,952.        B. 21,504.        C. 21,868.        D. 22,176.

(Xem giải) Câu 15. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua ống sứ chứa 16,98 gam hỗn hợp rắn Y chứa Al2O3, Fe3O4. Hấp thụ hết lượng khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ bằng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn phần rắn Z còn lại bằng dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và a mol HCl (vừa đủ), thu được 0,07 mol hỗn hợp khí T chứa NO, N2O, H2 đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 12,32 gam. Cho NaOH từ từ vào vào dung dịch sau phản ứng đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy cần vừa đủ 0,64 mol. Phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp Y là ?

A. 79,06%.        B. 81,98%.        C. 82,03%.        D. 76,89%

(Xem giải) Câu 16. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng và 0,03 mol NaNO3, thu được 0,11 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và NO) và dung dịch Z chỉ chứa 40,79 gam hỗn hợp muối trung hòa. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,57 mol NaOH, thu được 18,96 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 1)

A. 11,25%.     B. 20,22%.     C. 17,44%.     D. 22,82%.

(Xem giải) Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 199,3 gam hỗn hợp gồm NaHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch X, khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Y tan hết thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T. Dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa (không có ion Fe3+) trong đó tỉ lệ số mol của Mg2+ và Al3+ tương ứng là 1,36 : 1. Hỗn hợp khí T có thể tích là 3,024 lít (ở đktc) và khối lượng là 2,76 gam gồm 5 chất khí: H2, N2O, NO2, NO, N2 (trong đó H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 44,444%; 11,111% và 11,111% về thể tích). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện 363,48 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 19,2.       B. 23,6.       C. 21,7.       D. 31,1.

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết 27,2 gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Cô cạn Z thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 72,95 gam.       B. 88,85 gam.       C. 64,65 gam.     D. 84,875 gam.

(Xem giải) Câu 19. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3 (9,68 gam), MgO, Mg và Fe vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,485 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, biết tỉ khối của Z so với H2 bằng 19,375. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,95 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 21,2 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là:

A. 68,5%.       B. 38,8%.       C. 20,1%.       D. 32,1%.

(Xem giải) Câu 20. Hòa tan 21,82 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,45 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa 57,5 gam các muối sunfat trung hòa và 2,48 gam hỗn hợp Y (gồm N2, NO, H2). Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được 28,55 gam kết tủa Z. Lấy toàn bộ Z đem nung ngoài không khí thu được 21,2 gam rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho các nhận định sau:
(a) Trong X có chứa 12,16 gam muối Fe(II) sunfat.
(b) Dung dịch X hòa tan tối đa 2,24 gam bột Cu.
(c) N2 chiếm 16,9% về khối lượng của hỗn hợp Y.
(d) Để khử hoàn toàn 21,2 gam rắn T cần dùng 4,368 lít khí H2 (dktc).
Có bao nhiêu nhận định đúng:

A. 1           B.2           C.3             D.4.

(Xem giải) Câu 21. Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M, được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,14%.       B. 33,82%.       C. 31,55%.         D. 27,04%.

(Xem giải) Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua của kim loại và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp Z (gồm CO2, NO và H2). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 117,7 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,0 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

A. 28,82%        B. 32,94%          C. 26,76%          D. 30,88%

(Xem giải) Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 57,42 gam các muối clorua và 7,12 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, N2, H2 (trong đó CO2 có số mol là 0,12 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,12 mol NaOH, lọc kết tủa thu nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn khan. Giá trị gần nhất của a là:

Bạn đã xem chưa:  102 bài tập peptit - Phần 2

A. 7,5             B. 8,0              C. 7,0              D. 8,5

(Xem giải) Câu 24. Đốt cháy 13,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong oxi. Sau một thời gian, thu được 17,76 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Dẫn 2,24 lít khí CO (đktc) qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 17,2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,73 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với He là 8,2. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào Z, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó lấy phần rắn đem nung với khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:

A. 50,0            B. 48,0             C. 52,0              D. 46,0

(Xem giải) Câu 25. Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 110,50       B. 154,12       C. 151,72       D. 75,86.

(Xem giải) Câu 26. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa HCl 2M, Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 – m là

A. 58,6.       B. 43,2.       C. 52.       D. 62,8.

(Xem giải) Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Al(NO3)3 bằng một lượng vừa đủ 0,97 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Lấy dung dịch X cho phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,05 mol và sau phản ứng thu được 11,6 gam kết tủa màu trắng, dung dịch chứa 88,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất với:

A. 20%         B. 18%         C. 16%         D. 15%

(Xem giải) Câu 28. Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 1,88.       B. 1,92.       C. 1,78.       D. 1,98.

(Xem giải) Câu 29. Chia 61,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.
– Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 12,88 lít H2 (đktc).
– Hòa tan phần 2 trong 250 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, NO2, N2 và NO (trong đó NO và N2O có phần trăm số mol bằng nhau). Tỉ khối của Z So với hiđro là 19,625. Dung dịch Y tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 2,00.         B. 1,95.         C. 2,20.         D. 2,25.

(Xem giải) Câu 30. Cho 36,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, ZnO và Fe(NO3)2 tan hết trong dung dịch loãng chứa 0,87 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 108,48 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 4,704 lít (đktc) (ứng với 1,98 gam) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

A. 28,0%.         B. 18,0%.         C. 20,0%.         D. 24,0%.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Trương Uyển Nhi

thưa thầy, em vào đâu để tìm những phần còn lại của chuyên đề này ạ

Kim Chi Kay

ad ơi,ad cập nhật file này đc k ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!