Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I không đổi theo thời gian. Nếu tiến hành điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện I = I1 trong thời gian t(s) thì ở anot bắt đầu có khí thoát ra, tổng thể tích khí thu được (đktc) tại lúc này là 1,568 lít. Nếu điện phân dung dịch X trên với cường độ dòng điện I = I2 trong thời gian t(s) thì tổng thể tích khí thu được là 1,232 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tỉ số I1/I2 có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,866 B. 1,414 C. 1,732 D. 1,500
Câu trả lời tốt nhất
Do 1,232 < 1,568 nên lúc điện phân với cường độ I2 thì Cu2+ chưa bị điện phân hết —> Dung dịch Y chứa H+ để hòa tan Al2O3.
nAl2O3 = 0,01 —> nH+ = 0,06 —> nO2 = 0,015
n khí = 0,055 —> nCl2 = 0,04
ne = 2nCl2 + 4nO2 = 0,14
—> I2.t/F = 0,14 (1)
Khi điện phân với cường độ I1 thì nCl2 = 0,04
n khí = 0,07 —> nO2 = 0,03
—> ne = 2nCl2 + 4nO2 = 0,2
—> I1.t/F = 0,2 (2)
(2) / (1) —> I1 / I2 = 1,429