Bài tập điện phân (Phần 7)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Cho 85,05 gam muối khan M(NO3)2 vào 300 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 13,4, sau thời gian t (giờ) thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chứa 3 loại cation; đồng thời thấy khối lượng catot tăng m gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 12,6 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 29,25 gam.
B. Nếu thời gian điên phân là 1,89 giờ thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực.
C. Dung dịch Y chứa Na+, Zn2+, H+ và NO3-.
D. Giá trị của t là 1,84 giờ.
(Xem giải) Câu 2. Cho 31,56 gam tinh thể MSO4.nH2O vào 400 ml dung dịch NaCl 0,8M và CuSO4 0,3M thu được dung dịch X. Điện phân X bằng điện cực trơ với cường độ không đổi, trong thời gian t giây; thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thoát ra 0,18 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,44 mol. Giá trị m là.
A. 12,4 B. 12,8 C. 14,76 D. 15,36
(Xem giải) Câu 3. Điện phân dung dịch chứa các chất tan FeCl3, NaCl, HCl (có màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện I = 5A, khi catôt thoát ra 0,784 lít khí thì dừng điện phân, khi đó thời gian điện phân là 3474 giây. Dung dịch sau điện phân chứa 3 chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch sau điện phân, thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 63,14 B. 66,11 C. 108,18 D. 75,02
(Xem giải) Câu 4. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị bên.
Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 18,54. B. 23,01. C. 8,85. D. 23,67.
(Xem giải) Câu 5. Hòa tan hỗn hợp chứa 24 gam Fe2O3 và 4,8 gam Cu vào dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 2M thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A trong thời gian 1450 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 0,8 gam. B. Giảm 0,8 gam. C. Tăng 0,46 gam. D. Giảm 0,46 gam.
(Xem giải) Câu 6. Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra (đktc) theo thời gian t được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau phản ứng hoàn toàn, thanh nhôm sẽ:
A. Tăng 1,75 B. Giảm 0,918
C. Tăng 1,48 D. Giảm 1,25
(Xem giải) Câu 7. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận như sau:
+ Sau thời gian t giây thu được dung dịch Y; đồng thời ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho dung dịch H2S dư vào Y, thu được 9,6 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng Fe giảm 2,0 gam so với ban đầu.
+ Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 4,48 lít (đktc).
Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của t là 5404.
(b) Nếu thời gian điện phân là 3088 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot.
(c) Giá trị của m là 46,16.
(d) Giá trị của V là 2,24.
Số nhận định đúng là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 8. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) với cường độ dòng điện 2,36A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 4,295 gam so với dung dịch ban đầu. Biết dung dịch Y hòa tan tối đa 0,45 gam Al, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 2,50. B. 1,50. C. 1,25. D. 1,75.
(Xem giải) Câu 9. Điện phân dung dịch CuSO4 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, khối lượng điện cực catot tăng.
(b) Số mol kim loại Cu sinh ra tại catot bằng số mol O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn T tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch sắt(III) sunfat.
(d) Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa.
(đ) Dẫn khí Z qua ống chứa K2O đun nóng thu được kim loại K.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 10. Nhúng thanh Cu vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M và FeCl3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X, đồng thời khối lượng thanh Cu giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là
A. 1,00. B. 0,75. C. 0,80. D. 0,90.
(Xem giải) Câu 11.
Bình luận