Bài tập về FeS2, FeS, CuS (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Cho 88,2 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) cùng lượng không khí lấy dư 10% so với lượng vừa đủ để phản ứng vào bình có thể tích không đôi. Tạo điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra thu được chất rắn C gồm FeCO3, FeS2, Fe2O3 và khí B có áp suất tăng 1,45% so với ban đầu. Hòa tan chất rắn C trong H2SO4 loãng thu được khí D, cho các chất trong bình sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được kết tủa E. Để E ngoài không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn F. Phần trăm khối lượng chất có phân tử khối lớn hơn trong F là

A. 96,16%.         B. 14,71%.         C. 85,29%.         D. 71,49%.

(Xem giải) Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X chứa Fe, Cu và FeS trong dung dịch H2SO4 (đặc nóng, vừa đủ) thu khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn, duy nhất) và dung dịch Y chứa 12,8 gam muối. Mặt khác cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 28,19 gam kết tủa. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Fe, giá trị của m là:

A. 2,8 gam.      B. 1,68 gam.      C. 1,12 gam.      D. 3,92 gam.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp T gồm Fe (x mol), FeCO3 (y mol) và FeS2 (z mol). Nung T trong bình kín, dung tích không đổi chứa không khí dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất. Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất không thay đổi. Quan hệ của x, y, z là

A. x = y + z.       B. y = z + x.

C. 4x + 4z = 3y.       D. x + z = 2y.

(Xem giải) Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

A. 0,34         B. 0,36         C. 0,38         D. 0,32

(Xem giải) Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam. Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn. Giá trị của m là?

A. 9,44.         B. 11,68.         C. 7,04.         D. 8,24.

(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 17,92.       B. 20,16.       C. 16,80.       D. 22,40.

(Xem giải) Câu 7. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là

A. 59,46%.       B. 42,31%.       C. 26,83%.       D. 19,64%.

(Xem giải) Câu 8. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3. Kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 1,568 lít NO2 (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 đã dùng là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hỗn hợp Peptit - Este (Phần 4)

A. 46,2%           B. 47,2%           C. 59,2%           D. 67%

(Xem giải) Câu 9. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa Cu2+, Fe3+ và một anion) và V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 34,95 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 46,45 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,8.         B. 6,4.         C. 11,2.         D. 11,6.

(Xem giải) Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 17,92        B. 19,04        C. 24,64        D. 27,58

(Xem giải) Câu 11. Để hòa tan vừa hết một hỗn hợp gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S cần 220 gam dung dịch H2SO4 98%, thoát ra V lít (đktc) khí SO2 duy nhất và dung dịch X. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 44.       B. 45.       C. 46.       D. 47.

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2. Cho A tác dụng hết với V ml dung dịch HNO3 63% (d = 1,44 g/ml) thu được hỗn hợp khí B gồm hai chất (không chứa SO2) có tỉ khối so với oxi bằng 1,425 và dung dịch C. Để phản ứng hết với các chất trong C cần 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 7,568 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 23,89 ml.        B. 12,78 ml.        C. 15,67 ml.        D. 29,78 ml.

(Xem giải) Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 32,26          B. 42,16          C. 34,25          D. 38,62

(Xem giải) Câu 14. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,2125 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X (sản phẩm gồm Fe2O3, CuO, SO2) bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của V là:

A. 1,5232.         B. 1,4336.         C. 1,568.         D. 1,4784.

(Xem giải) Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí X. Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. Giá trị của V là

A. 228 ml.       B. 114 ml.        C. 28 ml.        D. 56 ml.

(Xem giải) Câu 16. Cho 59,2 gam hỗn hợp T gồm Mg, CuO, FeS2, FeS (trong đó S chiếm 32,432% về khối lượng) tác dụng với 320 ml H2SO4 10M. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 139,2 gam muối là 61,6 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư NaOH, sau  phản ứng, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 56 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Mg trong T gần nhất với:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Peptit (Phần 2)

A. 14          B.15          C. 16          D. 17

(Xem giải) Câu 17. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS, CuS2 trong dung dịch chứa 1,9 mol H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 1,71 mol khí SO2 duy nhất và dung dịch Y.  Thêm BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa.  Giá trị gần nhất của m là

A. 25          B. 45.         C. 75         D. 135

(Xem giải) Câu 18. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (sp khử duy nhất) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

A. 43,14%.        B. 56,86%.        C. 50,85%.        D. 49,15%.

(Xem giải) Câu 19. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 16 gam.         B. 9 gam.        C. 8,2 gam.        D. 10,7 gam.

(Xem giải) Câu 20. Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, FeS2 trong dung dịch chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (đktc, spk duy nhất của N5+) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng NO. Giá trị gần nhất của a là:

A. 1,2          B. 1,4          C. 1,8          D. 1,6

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị?

A. 35,16%      B. 23,4%      C. 17,58%      D. 29,30%

(Xem giải) Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp: S, FeS, Cu2S (biết FeS chiếm 40% tổng số mol hỗn hợp) trong HNO3 dư được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 nặng 37,52 gam và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam muối kết tủa. Giá trị gần nhất của m là:

A. 24,2 gam      B. 20,3 gam       C. 17,2 gam      D. 13,9 gam

(Xem giải) Câu 23. Chất X có công thức phân tử dạng MR2. Đốt X trong oxi dư được chất rắn Y và khí Z, khí Z có khả năng đổi màu quỳ tím ẩm sang màu hồng và có khả năng tẩy màu. Cho Z vào nước vôi trong thấy kết tủa trắng. Chất Y có màu đỏ, tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch màu nâu nhạt, cho tiếp NaOH vào dung dịch này thấy kết tủa nâu đỏ. Chất X thỏa mãn là:

A. FeCl2.       B. FeS2.       C. MnO2.       D. Fel2.

(Xem giải) Câu 24. Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 8)

A. 21,0        B. 19,0        C. 18,0        D. 20,0

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2, CuS (oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg làm khô và cân thấy khối lượng thanh tăng 3 gam. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít O2 thu được m gam rắn và SO2 thoát ra. Giá trị của V và m bằng bao nhiêu?

A. 10 gam.      B. 12 gam.      B. 16 gam.      D. 8 gam.

(Xem giải) Câu 26. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HNO3 x mol/lít. Sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2. Tỉ khối hơi của Z so với hiđro là 19. Giá trị của x là:

A. 3,20.       B. 3,40.       C. 2,56.       D. 1,28.

(Xem giải) Câu 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn nung với S thu được chất rắn Y chỉ gồm (FeS, CuS, ZnS). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,6 gam muối không tan, khí và dung dịch A. Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 800ml CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Cl2. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

A. 20,66%.      B. 17,67%        C. 14,21%.      D. 23,86%.

(Xem giải) Câu 28. Hoà tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 4,762% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khi Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z sau phản ứng thu được 19,48 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 17,32 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,5.       B. 25,9.       C. 25,5.       D. 11,2

(Xem giải) Câu 29. Trong bình kín không có không khí chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe, trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối hơi so với He là a. Hòa tan hết chất rắn B trong 91 gam dung dịch H2SO4 84%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,4 mol khí SO2. Cho 740ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là

A. 10,5           B. 12          C. 12,5            D. 16

(Xem giải) Câu 30. Cho 3,68 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với 0,50 mol HNO3 đặc đun nóng thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 9,32 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng Y trên có thể hòa tan được tối đa m gam Cu thu được thêm 1,568 lít khí (ở đktc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là

A. 2,24.           B. 2,88.           C. 3,20.           D. 2,56.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!