Bài tập Este cơ bản (Phần 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. X, Y là 2 este đồng phân có tỉ khối so với metan là 6,375. Đun nóng 26,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB) và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun F với H2SO4 đặc ở 140 °C thu được 7,66 gam hỗn hợp 3 ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b gần nhất là.

A. 1,4           B. 1,5           C. 1,3           D. 1,2

(Xem giải) Câu 2. Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có mạch cacbon không phân nhánh.

B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.

C. Trong X chứa hai nhóm -CH3.

D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

(Xem giải) Câu 3. Hóa hơi hoàn toàn 10,64 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 4,48 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Nếu đun nóng 10,64 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là.

A. 14,48 gam            B. 17,52 gam            C. 17,04 gam            D. 11,92 gam

(Xem giải) Câu 4. Đun nóng 8,55 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.

A. 4            B. 2            C. 5            D. 3

(Xem giải) Câu 5. Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

A. 25,20 gam            B. 29,52 gam            C. 27,44 gam            D. 29,60 gam

(Xem giải) Câu 6. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).

(1) X + 2H2 → Y     (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.

B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.

C. X2 là ancol etylic.

D. X có công thức phân tử là C7H8O4.

(Xem giải) Câu 7. Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32%. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là

A. 25,0%           B. 37,5%           C. 40,0%           D. 30,0%

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (không no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 108,00         B. 64,80         C. 38,88         D. 86,40

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 10)

(Xem giải) Câu 9. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,34         B. 3,48         C. 4,56         D. 5,64

(Xem giải) Câu 10. Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3): Z có đồng phân hình học

(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 1.      B. 0.      C. 2.      D. 3.

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức Y, axit hữu cơ đơn chức Z và este T tạo ra từ Y và Z. Cho m gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 0,5M (dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch M. Cô cạn M thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức T là?

A. CH3COOCH3   B. HCOOCH3   C. HCOOC2H5   D. CH3COOC2H5

(Xem giải) Câu 12. Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hidro.

B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.

C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.

D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.

(Xem giải) Câu 13. Cho 13,8 gam hỗn hợp X chứa hai este đơn chức mạch hở tác dung với 250ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp trong đó oxi chiếm 37,03% về khối lượng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,32 gam chất rắn Y. Đốt cháy hết 17,32 gam rắn Y thu được a mol CO2, b mol H2O, c mol Na2CO3. Mặt khác cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 4,32 gam Ag. Tỉ lệ a:c là

A. 2,5          B. 1,5          C. 2,12          D. 1,12

(Xem giải) Câu 14. Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,22 mol O2, thu được 0,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 14,12       B. 13,48        C. 14,40        D. 12,75

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, là đồng phân của nhau. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ khối hơi của X so với không khí là 3,03. Nếu xà phòng hoá hoàn toàn 22 gam X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,25 M (H = 100%) thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 29,75 gam chất rắn khan. Cho lượng chất rắn tác dụng với axit HCl dư thu được hỗn hợp hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Thành phần % về khối lượng các este trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 50%; 50%          B. 60%; 40%          C. 45; 65%          D. 75%; 25%

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 8)

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp A chứa hai este đơn chức X (C4H4O2) và Y (C4H6O2), X và Y đều phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 19,38 gam A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 20,44 gam hỗn muối B và hỗn hợp C chứa hai ancol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hỗn hợp C chứa hai ancol no.

B. Trong hỗn hợp A, khối lượng của X nhỏ hơn khối lượng của Y.

C. Đốt cháy hoàn toàn muối B thu được 0,63 mol hỗn hợp CO2 và H2O.

D. Trong hỗn hợp A, tỉ lệ số mol của X và Y là 5 : 1.

(Xem giải) Câu 17. E là hợp chất chỉ chứa một loại nhóm chức, tạo bởi axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, không no (có một nối đôi C=C) và ancol Y ba chức, no, mạch hở. Biết %O trong E theo khối lượng là 37,8%. Số CTCT có thể có của E là:

A. 2        B. 3        C. 4        D. 1

(Xem giải) Câu 18. X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2(đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.

A. 0,9         B. 1,2         C. 1,0         D. 1,5

(Xem giải) Câu 19. Đun nóng 15,72 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,64 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 14,64 gam Y cần dùng 0,945 mol O2, thu được 11,88 gam H2O. Mặt khác, cho 14,64 gam Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 18,00        B. 10,80        C. 15,90        D. 9,54

(Xem giải) Câu 20. Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 200 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp cô cạn phần dung dịch còn lại được m gam chất rắn khan. Cho Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng, khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra (đkc). Biết 16,5 gam X phản ứng tối đa với a gam Br2. Giá trị của (m + a) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 47.          B. 59.           C. 56.          D. 53.

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là
A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5.
B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3 và C2H5COOCH3.

(Xem giải) Câu 22. Hợp chất hữu cơ G (mạch cacbon không phân nhánh) được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,92 gam G bằng khí O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào lượng vừa đủ 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của axit cacboxylic tạo thành G là:

A. HOOC(CH2)2COOH      B. HOOCCH2COOH      C. HOOCCOOH      D. HOOC(CH2)4COOH

(Xem giải) Câu 23. Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 7)

A. 60 và 90          B. 74 và 104        C. 72 và 74          D. 88 và 118

(Xem giải) Câu 24. Cho X là axit cacboxylic đơn chức; Y là ancol no có tỉ khối hơi so với O2 nhỏ hơn 2. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 0,1 mol X với a mol (theo đúng tỉ lệ phản ứng) rồi đun nóng với xúc tác H2SO4 đặc thu được 5,22 gam este Z (chỉ chứa một loại nhóm chức) với hiệu suất 60%. Phát biểu nào sau đây sai:

A. X là axit propionic.        B. Z là este no, mạch hở.

C. Phân tử Y có 8 nguyên tử H.        D. Phân tử Z có hai liên kết pi.

(Xem giải) Câu 25. Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 6a và a mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2,8 gam Br2, thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là:

A. 7,2           B. 8,4           C. 6,4           D. 6,8

(Xem giải) Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X mạch hở cần dùng 3a mol O2, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x – y = a. Số đồng phân este X là

A. 2             B. 1            C. 3             D. 4

(Xem giải) Câu 27. Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được chất hữu cơ Y1. Khi Y1 tác dụng với Na thì số mol H2 thoát ra bằng đúng số mol Y1 tham gia phản ứng. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng khi nói về hợp chất hữu cơ X?
(1) X là một hợp chất có 2 chức este
(2) Trong X có chứa hai nhóm hydroxyl
(3) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(4) 0,1 mol X có thể phản ứng với tối đa 0,3 mol H2

A. 2           B 4           C. 1           D. 3

(Xem giải) Câu 28. X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este X thu được 12,544 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,12 mol este X với 400 dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ rắn Y có mặt CaO làm xúc tác thu được m gam khí Z. Giá trị của m là.

A. 4,48 gam       B. 3,36 gam       C. 6,72 gam       D. 2,24 gam

(Xem giải) Câu 29. Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được 19,44 gam Ag. Mặt khác đun nóng 35,7 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 7,2 gam và hỗn hợp muối Y. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn trong Y là

A. 26,28%        B. 30,77%        C. 30,13%        D. 28,12%

(Xem giải) Câu 30. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 11,26 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 9,24 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơntrong hỗn hợp Z là

A. 50,98%.       B. 43,69%.       C. 58,44%.       D. 42,27%.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
abc2001

tại sao e k down file này dc ạ ?

Hà An

chưa đủ 30 bài bạn ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!