Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. X, Y là hai amin no, hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Z, T là hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T (MZ < MX < MT < MY; Z chiếm 36% về số mol hỗn hợp) trong oxi dư, thì thu được 31,86 gam H2O. Lấy cùng lượng H trên thì thấy tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Biết X và T có số mol bằng nhau; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ lệ khối lượng của T so với Y có giá trị là

A. 1,051         B. 0,806          C. 0,595         D. 0,967

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp X gồm hai amin (no, hai chức, mạch hở, đồng đẳng kể tiếp), anken Y và ankin Z (Y hơn Z một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 3,86 gam hỗn hợp E (gồm X, Y, Z và đều ở dạng lỏng) cần dùng 0,335 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,25 mol H2O. Mặt khác, 0,12 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 35        B. 22         C. 16        D. 31

(Xem giải) Câu 3. E là hỗn hợp hai amin ở dạng khí ở điều kiện thường, đơn chức có tỉ lệ mol là 1 : 7. F là hỗn hợp axit có cùng số mol gồm CnH2n-2O2m và CnH2nOm. Trung hòa E bằng F thu được 13,78 gam muối G. Trong G oxi chiếm 27,8665% về khối lượng. Trong E thì phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Cacbohidrat (Phần 1)

A. 80        B. 32        C. 46        D. 93

(Xem giải) Câu 4. Đốt 0,12 mol một amin đơn chức X mạch hở với 11,2 lít O2 (đktc, dư) thu được 0,77 mol khí và hơi nước. Đốt hỗn hợp E gồm X và ancol no 2 chức mạch hở Y cần 0,8125 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,825 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 47,9%        B. 45,3%        C. 50,3%        D. 39,1%

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và hai hiđro cacbon có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,9225 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 12,69 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 13,776 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn là

A. 23,66%.         B. 22,08%.         C. 20,50%.         D. 34,70%.

(Xem giải) Câu 6. Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở X, Y (trong đó X là một amin, Y là một ancol đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp E gồm a mol X và b mol Y (a > b), thu được N2; 0,38 mol CO2 và 0,60 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị lớn nhất là

A. 41,07%.       B. 78,57%.       C. 58,93%.         D. 21,43%.

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 17)

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) mạch hở (A, B có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử) và hai amin no đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Dẫn m gam X qua dung dịch brom dư, thì số mol brom phản ứng là 0,52 mol. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2, 0,305 mol H2O và 0,015 mol N2. Phần trăm khối lượng của B trong X là

A. 42,5%.       B. 24,8%.       C. 48,6%.        D. 32,9%.

(Xem giải) Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai ancol đều có dạng C3H8Ox (hơn kém nhau 16 đvC) và amin X (no, mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 1,85 mol O2, thu được N2, H2O và CO2 (biết nH2O – nCO2 = 0,6 mol). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 34,7.       B. 27,4.       C. 12,8.       D. 46,8.

(Xem giải) Câu 9.

(Xem giải) Câu 10.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!