Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (06/36)
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1B | 2D | 3C | 4B | 5C | 6B | 7D | 8D | 9A | 10C |
11D | 12C | 13C | 14A | 15B | 16B | 17C | 18D | 19C | 20A |
21C | 22D | 23C | 24C | 25D | 26D | 27C | 28B | 29B | 30A |
31B | 32B | 33C | 34D | 35C | 36A | 37A | 38C | 39B | 40C |
Câu 1. Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
A. MgO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Al2O3.
Câu 2. Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. KNO3. C. HNO3. D. Na2SO4.
Câu 3. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu.
A. vàng. B. nâu đỏ. C. xanh tím. D. hồng.
Câu 4. Tristearin có thể được dùng để sản xuất?
A. glucozơ. B. xà phòng. C. ancol etylic. D. etylen glycol.
Câu 5. Kim loại crom không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. FeCl3. B. HNO3 loãng, nguội. C. NaOH loãng. D. CuSO4.
Câu 6. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba tác dụng được với nước.
B. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O.
C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
D. Trong phản ứng nhiệt nhôm, sản phẩm luôn có Al2O3.
Câu 7. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 8. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Tơ olon. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 9. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng, thu được 7,168 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 6,24 gam. B. 4,00 gam. C. 8,16 gam. D. 8,64 gam.
Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được x mol natri oletat và y mol glixerol. Giá trị của x, y lần lượt là.
A. 0,1 và 0,3. B. 0,3 và 0,3. C. 0,3 và 0,1. D. 0,3 và 0,2.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2. Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được lượng Ag là.
A. 51,84 gam. B. 25,92 gam. C. 86,40 gam. D. 43,20 gam.
⇒ Xem giải
Câu 12. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối Z, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của Z là
A. CrCl3. B. FeCl3. C. FeSO4. D. MgSO4.
Câu 13. Cho dãy các chất: KHSO4, Al2O3, ZnO, MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số chất có tính lưỡng tính trong dãy là.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 14. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân metyl axeattrong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Triolein là chất béo rắn.
C. Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, không tan trong nước.
D. Dung dịch của các α-aminoaxit thiên nhiên đều không làm đổi màu quì tím.
Câu 15. Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là.
A. 65,46 gam. B. 41,10 gam. C. 58,02 gam. D. 46,86 gam.
⇒ Xem giải
Câu 16. Trong các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ xenlulozơ axetat, tơ olon, tơ enang, tơ nilon-6,6. Số tơ mà trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố C, H, O là.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 17. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 2 : 1 vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối và 13,61 gam rắn Y. Giá trị m là.
A. 4,50 gam. B. 3,57 gam. C. 5,25 gam. D. 6,00 gam.
⇒ Xem giải
Câu 18. Đun nóng 0,1 mol este X đơn chức, mạch hở với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol etylic và 10,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là.
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 19. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các chất sau: NaHCO3, Al2O3, FeCl3, Al, NaAlO2, H2SO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 20. Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư, thấy hiện tượng là?
A. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
D. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Câu 21. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. N,N,N-trimetanamin. B. N-metyletanamin.
C. N,N-đimetylmetanamin. D. N-metylpropan-2-amin
Câu 22. Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3N-CH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 23. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi.
A. 3-MCPD B. Nicotin C. Đioxin D. TNT
Câu 24. Dãy các chất nào sau đây, khi đốt cháy mỗi chất đều thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1?
A. vinyl axetat, glucozơ, saccarozơ, glyxylglyxin.
B. metyl axetat, glucozơ, xenlulozơ, tristearin.
C. metyl axetat, glucozơ, fructozơ, glyxylalanin.
D. metyl acrylat, saccarozơ, xenluloxơ, glyxylglyxylalanin.
Câu 25. Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là.
A. 31,52 gam. B. 27,58 gam. C. 29,55 gam. D. 35,46 gam.
⇒ Xem giải
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ và alanylalanin bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị m là.
A. 46,44 gam. B. 26,73 gam. C. 44,64 gam. D. 27,36 gam.
⇒ Xem giải
Câu 27. Cho các nhận định sau:
(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.
(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.
(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được sobitol.
(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Số nhận định đúng là.
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 28. Cho 6,12 gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1 : 1 vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y gồm hai kim loại. Hòa tan hết rắn Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa 42,72 gam muối và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là.
A. 0,6. B. 0,4. C. 0,8. D. 0,3.
⇒ Xem giải
Câu 29. Hỗn hợp rắn X gồm ba chất có số mol bằng nhau trong số các chất sau: (1) Fe; (2) FeCO3; (3) Fe2O3; (4) Fe(OH)2. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được 1 mol khí. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Hỗn hợp X gồm
A. (1), (2), (3.) B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
⇒ Xem giải
Câu 30. Cho các nhận xét sau:
(1) Tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra.
(2) Các kim loại nhẹ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 g/cm3.
(3) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(4) Gang cũng như thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
Số nhận xét đúng là.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 31. Cho hỗn hợp X gồm a mol glyxin và 2a mol axit glutamic phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 480 ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là.
A. 54,12 gam. B. 67,08 gam. C. 55,56 gam. D. 65,64 gam.
⇒ Xem giải
Câu 32. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + NH3+ H2O (2) Y + NaOH → Y1 + Y2
Biết rằng X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N. Khi đun nóng Y2 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken; X1 có mạch cacbon phân nhánh. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có tính lưỡng tính.
B. X có tồn tại đồng phân hình học.
C. Y1 là muối natri của glyxin.
D. X1 tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
⇒ Xem giải
Câu 33. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 44,06 gam. B. 39,40 gam. C. 48,72 gam. D. 41,73 gam.
⇒ Xem giải
Câu 34. Hỗn hợp E chứa hai este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,325. Đun nóng 21,28 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB) và 11,76 gam hỗn hợp gồm hai ancol. Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 0,8. B. 0,6. C. 1,2. D. 1,3.
⇒ Xem giải
Câu 35. Cho 24,94 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây, khối lượng catot tăng 6,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m và t lần lượt là.
A. 1,36 gam và 4632 giây. B. 2,04 gam và 3088 giây.
C. 1,36 gam và 3088 giây. D. 2,04 gam và 4632 giây.
⇒ Xem giải
Câu 36. Hỗn hợp E chứa ba pepitt mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.
A. 57,24%. B. 56,98%. C. 65,05%. D. 45,79%.
⇒ Xem giải
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê.
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 38. Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là.
A. Ca(OH)2. B. Ba(OH)2. C. NaOH. D. KOH.
Câu 39. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y, thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,06.
⇒ Xem giải
Câu 40. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở và phân nhánh được tạo bởi từ các ancol đều no, đơn chức; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn 30,81 gam X cần dùng 0,135 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và15,0 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,705 mol O2, thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 14,3%. B. 39,1%. C. 7,1%. D. 24,6%.
⇒ Xem giải
Sao ko có lời giải chi tiết ạ
ad sao ko thi online cai nay dc vay a
Chuyển qua thi online tốn thời gian biên soạn lắm em, vậy nên lâu giờ không chuyển đề nào
câu 22 sao lại là D ạ ? em nghĩ là A ạ
câu 22 em nhìn nhầm ạ , xin lỗi anh
Anh ơi câu 37 sao là 6 đc ạ ? A sai mà anh
Tất cả protein đều có phản ứng màu biure là đúng đấy em