Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y, thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,06.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol FeCO3, Fe3O4 và Fe(OH)2
mX = 116a + 232b + 90c = 30,4 (1)
X với HCl dư —> FeCl2 (a + b + c) và FeCl3 (2b)
m muối = 127(a + b + c) + 162,5.2b = 43,48 (2)
Nếu Y có cả Fe2+ và Fe3+ thì Y không thể có H+ dư, từ nFe = 0,245 —> nFe3+ = 0,49 —> m↓ > mFe(OH)3 = 52,43: Vô lý.
Vậy Y chứa Fe3+, Cl-, NO3- và H+ dư.
nFe(OH)3 = 0,38 và nOH- = 1,26 —> nH+ dư = 0,12
Khi hòa tan X —> nNO = (a + b + c)/3
—> nH+ phản ứng = 1,16 – 0,12 = 4(a + b + c)/3 + 2(a + 4b + c) (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,12; b = 0,04; c = 0,08
Ad ơi em làm chỗ này có đúng không ạ?
+ sau khi cho dd NaOH vào Y thì được dd gồm: Na+ (1,26 mol), Cl- (1,16 mol), NO3-. BTĐT -> nNO3- = 0,12 mol.
+ suy ra dd Y có: Fe3+ (x mol), H+ (0,1 mol), NO3-(0,12 mol), Cl- (1,16 mol). BTĐT -> x= 0,38 mol.
Bài này em thấy đề lỗi ạ, nếu tính ra thì dung dịch Y có Fe3+: 0,38; H+: 0,12; Cl-: 1,16; NO3-: 0,1. Lúc này nó hòa tan tối đa được 0,235 mol Fe mà, đâu có phải 0,245 đâu ạ ?
sao em bảo toàn số mol Fe thì nFe lại bằng 0,48 ạ? vậy thì nó đã lớn hơn 0,38 mol Fe(OH)3 rồi.
Có Fe2+ với Fe3+ vẫn có thể có H+ dư chứ thầy, khi đó NO3- hết.
giải thích giúp em tại sao có Fe2+ Fe3+ thì không có H+ vậy. Em vẫn chưa hiểu lắm