Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (25/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1A

2B 3C 4D 5C 6C 7A 8D 9A 10A

11D

12C 13D 14C 15B 16D 17B 18C 19D

20C

21A

22C 23C 24D 25D 26C 27B 28A 29C

30A

31A 32D 33C 34C 35A 36B 37A 38C 39A

40B

Câu 1. Loại tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?

A. tơ visco.           B. tơ olon.            C. tơ tằm.            D. tơ nilon-6.

Câu 2. Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân?

A. Xenlulozơ.            B. Glucozơ.            C. Saccarozơ.            D. Tinh bột.

Câu 3. Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen, trong đó oxi chiếm 26,229% về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC6H5.            B. C6H5COOCH3.

C. HCOOC6H5.            D. HCOOCH2C6H5.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ.

B. Các đipeptit không cho phản ứng màu biurê.

C. H2N-CH2-COOH là chất rắn ở điều kiện thường.

D. Dung dịch anilin làm hồng dung dịch phenolphtalein.

Câu 5. Đốt cháy 11,1 gam este X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 16,28 gam CO2 và 6,66 gam H2O. Công thức phân tử của axit cacboxylic tạo nên este X là

A. C2H4O2.            B. C3H4O2.            C. CH2O2.            D. C3H6O2.

Câu 6. Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol/l. Đun nóng 200 ml dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được 32,4 gam Ag. Nồng độ mol/l của saccarozơ trong dung dịch X là

A. 0,50M.            B. 0,25M.            C. 0,75M.            D. 0,30M.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng, thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 8. Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là

A. 1.            B. 2.            C. 4.            D. 3.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

B. Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng.

C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Câu 10. Đun nóng 26,4 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 308 gam dung dịch KOH 8%. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH3.            B. CH3COOCH3.            C. C2H3COOCH3.            D. HCOOC2H3.

Câu 11. Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n+3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là

A. 2.            B. 4.            C. 3.            D. 1.

Xem giải

Câu 12. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng manhetit.            B. quặng pirit.

C. quặng boxit.            D. quặng đolomit.

Câu 13. Biện pháp nào sau đây không thể làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời?

A. Dùng dung dịch Na2CO3.            B. Đun sôi nước.

C. Dùng dung dịch Na3PO4.            D. Dùng dịch HCl loãng.

Câu 14. Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Đô Lương 1 - Nghệ An (Lần 1)

A. dẫn điện.            B. dẫn nhiệt.            C. tính khử.            D. tính dẻo.

Câu 15. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

A. K.            B. Li.            C. Na.            D. Rb.

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam bột Al trong khí O2 dư, thu được m gam Al2O3. Giá trị m là

A. 10,2 gam.             B. 13,6 gam.             C. 20,4 gam.             D. 6,8 gam.

Câu 17. Cho 5,4 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 18,36 gam muối. M là

A. Mg.            B. Ca.            C. Al.            D. Fe.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Xesi được dùng chế tạo tế bào quang điện.

B. Natri và kali được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng tổng hợp hữu cơ

C. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.

D. NaAl(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.

Câu 19. Cho dung dịch muối X (dùng dư) vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có khối lượng tăng chính bằng lượng Z cho vào. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai muối X và Y lần lượt là

A. AgNO3 và FeCl2.            B. NaHSO4 và BaCl2.

C. Na2CO3 và BaCl2.            D. FeCl3 và Na2CO3.

Câu 20. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

A. Cho miếng Na vào nước dư.

B. Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

C. Cho bột Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng (không có mặt oxi).

D. Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với CrO3.

Câu 21. Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được V lít hỗn hợp khí và dung dịch X chứa 17,76 gam muối. Giá trị của V là

A. 3,584 lít.            B. 3,136 lít.            C. 2,688 lít.            D. 4,480 lít.

Câu 22. Điện phân nóng chảy 816 gam Al2O3 bằng điện cực than chì, sau một thời gian thu được 324 gam Al và 224 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và O2 có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dẫn 1/10 hỗn hợp khí X qua nước vôi trong lấy dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 36.            B. 20.            C. 25.            D. 24.

Xem giải

Câu 23. Một dung dịch có các tính chất sau:

– Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng;

– Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam;

– Không làm mất màu nước brom.

Dung dịch đó là

A. Glucozơ.            B. Xenlulozơ.            C. Fructozơ.            D. Saccarozơ.

Câu 24. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4;

(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội;

(3) Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4;

(4) Cho lá kim loại Ni nguyên chất vào dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.            B. 3.            C. 2.            D. 1.

Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng sau:

2525

Biết rằng X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Chất X có tính lưỡng tính.            B. Chất Z là axit gluconic.

C. Chất Y là muối natri gluconat.            D. Chất X là axit gluconic.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Ngô Gia Tự - Đắk Lắk (Lần 1)

Câu 26. Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HCl loãng (dùng dư), thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y chứa các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của a là

A. 0,72.            B. 0,84.            C. 0,76.            D. 0,64

Xem giải

Câu 27. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là

A. 31.            B. 27.            C. 25.            D. 29.

Xem giải

Câu 28. Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol gồm BaCl2, NaHSO4 và Fe(OH)2 vào lượng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Cho dung dịch NaNO3 vào X, thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu ngoài không khí.

B. Rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4.

C. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa.

D. Cho dung dịch Na2CO3 vào X, thu được kết tủa.

Câu 29. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

2925

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

A. CH3COOH + C6H5OH → CH3COOC6H5 + H2O.

B. H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O.

C. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O.

D. CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O.

Câu 30. Cho các phát biểu sau:

(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon;

(b) Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra;

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na2Cr2O7, thu được dung dịch có màu da cam;

(d) Tecmit là hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe được dùng hàn đường ray xe lửa.

Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là.

A. (b).            B. (d).            C. (a).            D. (c)

Câu 31. Đun nóng 24,88 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là

A. 41,64 gam.           B. 37,36 gam.            C. 36,56 gam.            D. 42,76 gam.

Xem giải

Câu 32. Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,23.            B. 14,87.            C. 13,26.            D. 17,20.

Xem giải

Câu 33. Cho các phát biểu sau:

(a) Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm;

(b) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím;

(c) Hợp chất NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH thuộc loại đipeptit;

(d) Đốt cháy một đipeptit mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.

Các phát biểu đúng là

A. (a),(b),(c).            B. (b),(c),(d).            C. (a),(b).            D. (a),(b),(d).

Bạn đã xem chưa:  [2020] Kiểm tra giữa kỳ 1 Hóa 12 - THPT Hoằng Hóa 4 - Thanh Hóa

Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;

(2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4;

(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy;

(4) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.

(5) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra đơn chất là

A. 4.            B. 3.            C. 5.            D. 2.

Câu 35. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:

3525

Giá trị m là

A. 28,48.            B. 31,52.            C. 33.12.            D. 26,88.

Xem giải

Câu 36. Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và α-amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tổng số nguyên tử hiđro (H) trong hai phân tử X, Y bằng 15.

B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 4.

C. X có tên gọi là α-aminopropionic.

D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Xem giải

Câu 37. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaHSO4.

(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AgNO3.

(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là

A. 1.            B. 3.            C. 4.            D. 2.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức (trong đó có hai este là đồng phân của nhau) cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2 và 10,08 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

A. 18,2%.            B. 20,4%.            C. 3,2%.            D. 9.7%.

Xem giải

Câu 39. Có các nhận định về polime:

(a) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định;

(b) Bông, len, tơ tằm, xenlulozơ là các polime thiên nhiên;

(c) Có thể phân loại polime theo nguồn gốc, theo cấu trúc hay theo cách tổng hợp;

(d) Nilon-6 (-NH[CH2]5CO-)n do các mắt xích H2N[CH2]5COOH tạo nên.

(e) Các polime như nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Số nhận định đúng là.

A. 3.            B. 4.            C. 5.            D. 2.

Câu 40. Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,98 mol NaHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, tỉ khối so với He là 6,1 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 20,8%.            B. 24,96%.            C. 16,64%.            D. 29,1%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!