Giải đề THPT chuyên ĐH Vinh (Lần 3 – 2017)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1: Axit glutamic có số nguyên tử cacbon trong phân tử là
A. 4 B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 2: Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.
B. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.
C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
D. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
Câu 4: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-. Hóa chất không có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch HCl.
C. dung dịch Na3PO4. D. dung dịch Ca(OH)2 (vừa đủ).
Câu 5: Hình vẽ mô tả thí nghiệm chất rắn X tác dụng với dung dịch Y tạo ra khí Z, úp phễu lên ống nghiệm và đốt cháy khí Z thoát ra, thấy ngọn lửa có màu xanh lam. Phương trình hóa học tạo ra khí Z là
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
B. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
D. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Câu 6: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3CH2CH2NH2. Để nhận ra dung dịch riêng biệt của 3 hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH. B. Quỳ tím. C. HCl. D. C2H5OH.
Câu 7: Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,9 gam. B. 3,6 gam. C. 3,7 gam. D. 3,8 gam.
Câu 8: Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào 50 ml dung dịch NaOH aM, thấy dung dịch có màu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên, đến khi dung dịch vừa mất màu hồng thì cần 25 ml dung dịch HCl đó. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,02.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Than cốc là nguyên liệu quan trọng trong quá trình sản xuất gang.
B. Hàm lượng cacbon trong gang nhiều hơn trong thép.
C. Gang trắng chứa nhiều cacbon hơn gang xám.
D. Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3.
Câu 10: Oxit kim loại không tác dụng với H2O là
A. MgO. B. K2O. C. BaO. D. CaO.
Câu 11: Loại tơ nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần hóa học?
A. Tơ nilon – 6,6. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nitron.
Câu 12: Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C6H10O5. D. C2H4O2.
Câu 13: Phương trình hóa học không đúng là
A. Zn + 2CrCl3 → ZnCl2+ 2CrCl2
B. 2Cr + O2 → 2CrO
C. Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
D. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trồng và bảo vệ rừng là một giải pháp phát triển bền vững – bảo vệ môi trường.
B. Các anion NO3-, PO43-, SO42- nồng độ cao và các ion kim loại nặng như Hg2+, Mn2+, Cu2+, Pb2+… gây ô nhiễm nguồn nước.
C. Các chất khí như CO, CO2, SO2, H2S, NOx … gây ô nhiễm không khí.
D. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây khói mù quang hóa.
Câu 15: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 16: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là
A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3.
Câu 17: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tác dụng hết với nước thu được 0,12 mol khí H2. Hai kim loại kiềm đó là
A. K, Rb. B. Li, Na. C. Rb, Cs. D. Na, K.
Câu 18: Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn?
A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Câu 19: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 20: Cho các chất: CaCO3, Cu, Fe3O4, NaHCO3, CuS. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tinh bột dễ tan trong nước.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 22: Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t°) theo tỉ lệ mol tối đa nX : nH2 = 1 : 3. X là
A. tripanmitin. B. triolein. C. tristearin. D. trilinolein.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là este của glixerol với axit hữu cơ.
B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Chất dẻo là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Tơ tằm và tơ capron là tơ nhân tạo.
Câu 24: Có các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c) Nhiều este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
(d) Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (b), (c), (d). B. (b), (c). C. (a), (b). D. (a), (c).
Câu 25: Cho dãy các chất sau: etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X có chứa m gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m tính theo a và V là
A. a + 155V/28. B. a + 155V/168. C. a + 155V/56. D. a + 465V/56.
⇒ Xem giải
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ có chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylenglicol và glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 3,12. C. 5,32. D. 4,68.
⇒ Xem giải
Câu 28: Hợp chất hữu cơ X là amin đơn chức bậc 3, là một trong những chất tạo mùi tanh của cá. Khi cho 5,9 gam X tác dụng với HCl dư thu được 9,55 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3)3N. B. CH3NHC2H5. C. (CH3)2CHNH2. D. (CH3)2NC2H5.
Câu 29. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,05. B. 0,10 và 0,30. C. 0,20 và 0,02. D. 0,30 và 0,10.
⇒ Xem giải
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa dung dịch X sau phản ứng rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được khối lượng Ag tối đa là
A. 4,32 gam. B. 8,64 gam. C. 10,8 gam. D. 2,16 gam.
Câu 31. Nung hỗn hợp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kín không chứa không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 khí, tỉ khối của Y so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. 3a = 2b. B. 2a = b. C. a = b. D. a = 2b.
⇒ Xem giải
Câu 32. Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen có mùi thơm hoa nhài, có công thức phân tử C9H10O2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ và hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của X là
A. phenyl axetat. B. phenyl propionat. C. benzyl axetat. D. etyl benzoat.
⇒ Xem giải
Câu 33. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím tẩm nước chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
A. 9,4 gam. B. 10,8 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam.
⇒ Xem giải
Câu 34. Hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2, thu được dung dịch Y gồm muối ăn, ancol etylic, và muối natri của glyxin. Phân tử khối X là
A. 143,5. B. 174,0. C. 153,5. D. 139,5.
⇒ Xem giải
Câu 35. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 2,68 ampe trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan trong nước không đáng kể. Thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) là
A. 1,792 lít. B. 2,688 lít. C. 2,240 lít. D. 2,016 lít.
⇒ Xem giải
Câu 36. Hợp chất hữu cơ X chứa 1 loại nhóm chức. Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y, để đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được cần 0,225 mol O2 và tạo ra CO2, 1,35 gam H2O và 7,95 gam Na2CO3. Tổng số liên kết pi (π) trong X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
⇒ Xem giải
Câu 37. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,0. B. 56,7. C. 38,0. D. 43,0.
⇒ Xem giải
Câu 38. Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 có tỉ lệ mol là 2 : 3, và tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X1, X2 là 7. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)21M, sau khi các phản ứng kết thúc thấy tách ra 60,085 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00. B. 50,55. C. 89,45. D. 80,56.
⇒ Xem giải
Câu 40. Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
⇒ Xem giải
.