Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 7)

(Xem giải) Câu 241. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 12,92 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,35.         B. 8,82.          C. 6,39.          D. 10,65.

(Xem giải) Câu 242. Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Al, AlCl3 và Al(OH)3 vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là:

A. 1,20.          B. 0,96.          C. 0,72.          D. 1,32.

(Xem giải) Câu 243. Hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein và tristearin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, thu được 123,64 gam CO2 và 47,34 gam H2O. Nếu xà phòng hóa 65,67 gam X với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 74,67.          B. 71,37.          C. 78,27.          D. 67,77.

(Xem giải) Câu 244. Dung dịch X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Đun nóng 300 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng, dư, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sau phản ứng tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Nồng độ glucozơ trong 300 ml dung dịch X là

A. 0,40.          B. 0,30.          C. 0,15.          D. 0,20.

(Xem giải) Câu 245. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit C6H11O4N3 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(c) Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư.
(d) Cho phenol đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 1.          B. 3.          C. 4.          D. 2.

(Xem giải) Câu 246. Cho hỗn hợp X gồm hai chất Y, Z đồng phân có cùng công thức phân tử C4H12O2N2. Cho 19,2 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp T chứa hai muối của hai amino axit hơn kém nhau một nguyên tử C và hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,875. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong T là

A. 59,29%.          B. 34,00%.          C. 30,03%.          D. 63,19%.

(Xem giải) Câu 247. Cho 29,76 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu vào 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y và còn lại m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 124,52 gam kết tủa. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 5,12.          B. 7,04.          C. 5,76.          D. 7,68.

(Xem giải) Câu 248. Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là

A. 42,36.          B. 30,54.          C. 44,82.          D. 34,48.

(Xem giải) Câu 249. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, không tham gia phản ứng tráng gương và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 15,94 gam X cần dùng 0,805 mol O2, thu được CO2 và 11,34 gam H2O. Mặt khác, 15,94 gam X tác dụng vừa đủ với 215 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Y gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là

A. 10,63%.          B. 9,48%.          C. 11,34%.          D. 11,39%.

(Xem giải) Câu 250. Có các nhận định sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn peptit C5H10O3N2, thu được glyxin và alanin có tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Đun nóng ancol C3H8O với H2SO4 đặc ở 170 °C, thu được hai anken đồng phân.
(c) Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau.
(d) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(e) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.
(g) Nilon-6 do các phân tử NH2-(CH2)5-COOH liên kết với nhau tạo nên.
Số nhận định đúng là:

A. 3.          B. 4.          C. 5.          D. 6.

(Xem giải) Câu 251. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập khí than ướt, khí than khô (Phần 2)

A. 34,10.         B. 23,02.         C. 26,22.         D. 29,42.

(Xem giải) Câu 252. Cho 26,66 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,3 mol CO2. Đun nóng 26,66 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,13 gam hỗn hợp T gồm các muối của các alpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là

A. 24%.          B. 28%.          C. 26,8%.          D. 30%.

(Xem giải) Câu 253. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

A. 4.          B. 5.          C. 2.          D. 3.

(Xem giải) Câu 254. Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 0,64.          B. 0,58.          C. 0,68.          D. 0,54.

(Xem giải) Câu 255. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và 16,88 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,29 mol O2. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là:

A. 51,77%.          B. 55,58%.          C. 43,24%.          D. 47,96%.

(Xem giải) Câu 256. Hai chất hữu cơ X và Y (MX > MY) có cùng số nguyên tử C, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X cũng như Y đều thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp T gồm X và Y với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 62,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là

A. 34,8%.          B. 36,8%.          C. 65,2%.          D. 63,2%.

(Xem giải) Câu 257. Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X chứa 18,36 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là

A. Na2HPO4 và NaH2PO4.          B. Na3PO4 và Na2HPO4.

C. Na3PO4 và H3PO4.          D. NaOH và Na3PO4.

(Xem giải) Câu 258. Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là

A. 5,85.          B. 9,45.          C. 9,05.          D. 8,25.

(Xem giải) Câu 259. Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%); Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần dùng 0,39 mol O2, thu được 0,41 mol CO2 và 0,43 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

A. 19,2%.          B. 10,4%.          C. 16,8%.          D. 21,6%.

(Xem giải) Câu 260. Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong lấy dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 6,72 và 26,25.          B. 8,40 và 52,50.          C. 3,36 và 17,50.          D. 3,36 và 52,50.

(Xem giải) Câu 261. Cho 8,88 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 26,88 gam rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe có trong 8,88 gam rắn X là

A. 5,04 gam.          B. 6,72 gam.          C. 5,60 gam.          D. 7,84 gam.

(Xem giải) Câu 262. Hỗn hợp X gồm CH≡C-CH3, CH2(CHO)2, CH≡C-COOH và H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X thu được 26,4 gam CO2. Đun nóng 0,4 mol X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Để tác dụng tối đa 0,24 mol Y cần dùng a mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Peptit (Phần 3)

A. 0,32.          B. 0,20.          C. 0,24.          D. 0,30.

(Xem giải) Câu 263. Hòa tan hết 35,18 gam rắn X gồm Fe3O4 và CuO vào dung dịch H2SO4 loãng (dùng rất dư), thu được 150 ml dung dịch Y. Lấy 20 ml dung dịch Y đem chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì đã dùng hết 30 ml dung dịch. Nếu thổi khí CO đến dư qua 35,18 gam rắn X nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất của m là

A. 30,0.          B. 26,0.          C. 28,0.          D. 24,0.

(Xem giải) Câu 264. Hỗn hợp T chứa ba peptit mạch hở gồm đipeptit X, tetrapeptit Y và hexapeptit Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 2,1 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol T cần dùng vừa đủ 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất của a-amino axit có dạng NH2-CnH2n-COOH. Nếu lấy 36,45 gam T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

A. 55,0.         B. 60,0.         C. 45,0.         D. 50,0.

(Xem giải) Câu 265. Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Fe, FeCO3, Al và Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thấy thoát ra 3,024 lít khí H2 (đktc). Cho tiếp vào bình 640 ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 95,62 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,36.         B. 8,64.         C. 9,28.         D. 8,96.

(Xem giải) Câu 266. Este X hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có số liên kết pi không quá 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,35 mol O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được sản phẩm đều cho phản ứng tráng gương. Cho các nhận định sau:
(a) X có mạch C không phân nhánh.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,1 mol H2 (Ni, t°).
(c) Trong X chỉ chứa 1 nhóm CH3.
(d) Trong X có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử oxi.
Số nhận định đúng là

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

(Xem giải) Câu 267. Có các phát biểu sau:
(a) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
(b) Các muối nitrat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
(c) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(d) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư.
(e) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí.
(g) Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng.
Số phát biểu đúng là

A. 5.         B. 4.         C. 6.         D. 3.

(Xem giải) Câu 268. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

A. 43,7%.         B. 32,8%.         C. 37,8%.         D. 28,4%.

(Xem giải) Câu 269. Cho hỗn hợp X gồm lysin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch KOH 1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

A. 58,90.       B. 59,89.       C. 58,18.       D. 68,42.

(Xem giải) Câu 270. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 54,56.       B. 58,88.       C. 50,24.       D. 52,40.

(Xem giải) Câu 271. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, metyl acrylat và triolein cần dùng 0,18 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (0,5m + 13,62) gam muối và (0,5m – 8,4) gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Khối lượng của axit acrylic trong m gam hỗn hợp X là

Bạn đã xem chưa:  Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 4)

A. 8,64.       B. 7,56.       C. 9,36.       D. 6,48.

(Xem giải) Câu 272. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư) thu được 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo ở đktc). Giá trị m là

A. 10,56.       B. 11,04.       C. 11,52.       D. 10,80.

(Xem giải) Câu 273. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S trong 51,45 gam dung dịch H2SO4 80%, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được 44,27 gam kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:

A. 52,29.       B. 49,35.       C. 50,67.       D. 48,27.

(Xem giải) Câu 274. X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ đều no, mạch hở, trong phân tử chứa các nhóm chức trong số các nhóm sau: -OH, -CHO, -COOH. Lấy x mol X hoặc x mol Y tác dụng với Na dư đều thu được 1 mol khí H2. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y đều dùng tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp T chứa X, Y, thu được 27,72 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là

A. 29,03%.       B. 48,39%.       C. 32,26%.       D. 38,71%.

(Xem giải) Câu 275. Đặt hai cốc A và B chứa dung dịch HCl loãng (dùng dư) trên hai đĩa cân, cân ở trạng thái cân bằng. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol CaCO3 vào cốc A và 1 mol KHCO3 vào cốc B.
(b) Cho 1 mol Fe vào cốc A và 1 mol CaO vào cốc B.
(c) Cho 1 mol FeO vào cốc A và 1 mol FeCO3 vào cốc B.
(d) Cho 1 mol Na2S vào cốc A và 1 mol Al(OH)3 vào cốc B.
(e) Cho 1 mol FeS vào cốc A và 1 mol Fe vào cốc B.
(g) Cho 1 mol NaOH vào cốc A và 1 mol MgCO3 vào cốc B.
Giả sử nước bay hơi không đáng kể, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp cân trở lại vị trí cân bằng là

A. 3.        B. 4.        C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 276. Nung nóng hỗn hợp gồm 6,48 gam Al và 15,2 gam Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp gồm Al2O3, Cr2O3, Al và 6,24 gam Cr. Biết trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

A. 50%.       B. 45%.       C. 60%.       D. 75%.

(Xem giải) Câu 277. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian, thu được 2,016 lít khí thoát ra ở anot (đo ở đktc) và dung dịch X. Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 7,84 gam kết tủa. Nếu cho 0,25 mol bột Fe vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 9,76 gam rắn không tan. Giá trị của m là

A. 47,71.       B. 50,51.       C. 48,51.       D. 51,47.

(Xem giải) Câu 278. Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một pentapeptit đều mạch hở. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 14,2) gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,575 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2; trong đó hiệu số mol của CO2 và H2O là 0,2 mol. Giá trị m là

A. 32,2.       B. 31,4.       C. 30,9.       D. 32,8.

(Xem giải) Câu 279. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(g) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm dùng để điều chế natri hiđroxit là

A. 5.       B. 6.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 280. Hỗn hợp X gồm ba este, trong đó có hai este có cùng số mol, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X chỉ dùng tối đa dung dịch chứa 22,4 gam KOH, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm các muối và x mol một ancol Y no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn x mol Y cần dùng 5,5x mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 31,92 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là

A. 62,9%.       B. 56,9%.       C. 68,9%.       D. 34,5%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!