Thi thử của sở GD-ĐT Đà Nẵng (Đề 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
41A | 42D | 43A | 44D | 45B | 46C | 47C | 48C | 49B | 50A |
51C | 52D | 53D | 54C | 55D | 56A | 57B | 58C | 59D | 60B |
61B | 62B | 63C | 64C | 65C | 66A | 67D | 68D | 69A | 70A |
71B | 72C | 73D | 74B | 75B | 76A | 77D | 78A | 79A | 80B |
Câu 41: Số oxi hóa của kim loại kiềm thổ trong hợp chất là
A. +2. B. +1. C. -2. D. -1.
Câu 42: Dung dịch HCl 0,1M có pH bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 43: Phi kim tác dụng được với crom ở nhiệt độ thường là
A. flo. B. clo. C. oxi. D. lưu huỳnh.
Câu 44: Cho các chất: benzen, stiren, toluen, etylbenzen. Số chất làm mất màu nước brom là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 45: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Li. B. Hg. C. Cr. D. Na.
Câu 46: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là năng lượng sạch?
A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng hóa thạch. D. Năng lượng H2.
Câu 47: SiO2 không tác dụng với
A. C (t°). B. Mg (t°). C. dung dịch HCl. D. dung dịch HF.
Câu 48: Phân tử khối của etyl axetat bằng
A. 102. B. 60. C. 88. D. 74.
Câu 49: Công thức phân tử của glucozơ là
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C6H14O6. D. (C6H10O5)n.
Câu 50: Cho các oxit: ZnO, CO, Al2O3, CrO3, FeO. Số oxit lưỡng tính là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 51: Thuốc thử dùng để phân biệt 2 dung dịch Na2SO4 và NaNO3 là
A. Cu. B. Fe. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch HCl.
Câu 52: Polime nào sau đây là polime bán tổng hợp?
A. Tơ olon. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco.
Câu 53: Số đồng phân cấu tạo của C5H12 là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 54: Trường hợp nào sau đây có xuất hiện ăn mòn điện hóa học?
A. Để gang thép trong chân không.
B. Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
C. Cho thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
D. Cho thanh Zn nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 55: Tiến hành các thí nghiệm sau trong điều kiện thích hợp:
(a) Nhỏ CH3COOH vào dung dịch C6H5ONa;
(b) Sục NH3 vào dung dịch H2N-CH2-COOH;
(c) Sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa;
(d) Cho dung dịch HCOOH vào nước Br2.
Với C6H5 là gốc phenyl, số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 56: Thủy phân m gam tinh bột một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột thành glucozơ). Phần trăm tinh bột bị thủy phân là
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
⇒ Xem giải
Câu 57: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng dư AgNO3 vào dung dịch FeCl2;
(b) Cho Ba vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;
(d) Cho dung dịch Ba(AlO2)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng thu được 2 kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
⇒ Xem giải
Câu 58: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Suphephotphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
B. Urê có công thức phân tử là (NH4)2CO3.
C. Phân lân nung chảy thích hợp để bón ở vùng đất chua.
D. Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng phần trăm kali có trong phân.
Câu 59: Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là
A. tripanmitin và etylen glicol. B. tripanmitin và glixerol. C. tristearin và etylen glicol. D. tristearin và glixerol.
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 3,588 gam kim loại kiềm R vào nước thu được 1,0304 lít khí (đktc). R là
A. Na. B. K. C. Mg. D. Ca.
Câu 61: Nhận xét nào sau đây không đúng về peptit Ala-Ala-Gly-Gly?
A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
B. Phân tử khối của peptit là 256.
C. Có 3 liên kết peptit trong phân tử.
D. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH thu được 2 muối có cùng số mol.
Câu 62: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch CH3COOH là:
A. Cu, NaHCO3, NaOH. B. Mg, CaCO3, KOH. C. Cu(OH)2, NaNO3, K. D. Na, NaCl, NaHCO3.
Câu 63: Cho các chất sau: etyl axetat, tristearin, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 64: Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) lần lượt vào từng chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeCO3, FeSO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 65: Cho 5,68 gam P2O5 tác dụng với 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,04. B. 14,05. C. 4,66. D. 9,39.
⇒ Xem giải
Câu 66: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,17 mol HCl, 0,09 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 38,70. B. 17,73. C. 50,52. D. 29,55.
⇒ Xem giải
Câu 67: Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 18,0. C. 4,5. D. 13,5.
⇒ Xem giải
Câu 68: Cho 12,42 gam C7H8 tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, kết thúc phản ứng thu được 41,31 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của C7H8 thỏa điều kiện trên là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 69: Hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 23,8. Cho V lít X (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 4,08 gam Mg và 2,7 gam Al thu được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là
A. 16,30. B. 17,86. C. 22,01. D. 19,62.
⇒ Xem giải
Câu 70: Oxi hóa 6 gam HCHO bằng O2 (xúc tác thích hợp) chỉ thu được hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam kết tủa. Phần trăm HCHO bị oxi hóa thành axit là
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 60%.
⇒ Xem giải
Câu 71: Cho hỗn hợp gồm 0,18 mol Fe3O4, a mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,07 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,12. C. 0,015. D. 0,06.
⇒ Xem giải
Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau trong điều kiện thích hợp:
(a) Cho a mol NaHCO3 tác dụng với a mol KHSO4;
(b) Cho a mol Ba(OH)2 tác dụng với a mol NaHCO3;
(c) Cho a mol Zn tác dụng với 2a mol CrCl3;
(d) Cho a mol Fe tác dụng với 3a mol HNO3 thu được NO là sản phẩm khử duy nhất;
(e) Cho a mol Mg tác dụng với HNO3 dư thu được 0,2a mol khí N2O duy nhất.
Số thí nghiệm tạo hai muối sau phản ứng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
⇒ Xem giải
Câu 73: X là este 2 chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân X trong dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 74: Hỗn hợp X gồm C3H4O2 (este đơn chức mạch hở) và C2H2O4 (axit đa chức). Cho 12,24 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì khối lượng muối thu được là
A. 16,64 gam. B. 13,52 gam. C. 14,00 gam. D. 11,68 gam.
⇒ Xem giải
Câu 75: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch chứa AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 20 gam chất rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn Y, sau đó nung phần rắn đến khối lượng không đổi, thu được 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thì số mol NaOH phản ứng là 0,7 mol. Phần trăm khối lượng của Zn trong X là
A. 76,2%. B. 60,1%. C. 78,3%. D. 72,3%.
⇒ Xem giải
Câu 76: X, Y là hai peptit mạch hở (Y hơn X một nguyên tử oxi và đều được tạo bởi glyxin và valin). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 16,884 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 15,845 gam. Mặt khác thủy phân hết m gam E trong 160 ml dung dịch NaOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 7,37) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,83%. B. 56,17%. C. 53,42%. D. 48,73%.
⇒ Xem giải
Câu 77: Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a có thể là
A. 7,2. B. 18. C. 14,4. D. 9.
⇒ Xem giải
Câu 78: Hòa tan 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Mg, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,02 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,045 mol hỗn hợp Z gồm 3 khí N2, N2O và 0,03 mol H2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 0,005 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,94 gam kết tủa. Mặt khác, Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,6 gam chất rắn. Khối lượng khí Z gần nhất với
A. 0,65 gam. B. 0,55 gam. C. 0,7 gam. D. 0,6 gam.
⇒ Xem giải
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là
A. 42,65%. B. 50,40%. C. 45,20%. D. 62,1%.
⇒ Xem giải
Câu 80: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 23,02. C. 26,22. D. 29,42.
⇒ Xem giải
Bình luận