[Group BeeClass] Thi thử lần 9 – 2019

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2D 3A 4B 5A 6C 7A 8C 9D 10B
11A 12B 13D 14B 15C 16C 17C 18A 19D 20B
21B 22C 23A 24D 25C 26C 27C 28B 29A 30C
31A 32C 33A 34B 35C 36B 37D 38C 39B 40B

Câu 1: Công thức của alanin là

A. H2N–CH2–COOH.          B. H2N–CH2–CH2–COOH.

C. H2N–CH(CH3)–COOH.         D. CH2=CHCOONH4.

Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Glyxin.         B. Alanin.         C. Anilin.         D. Metylamin.

Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

A. Anilin, amoniac, metylamin.         B. Anilin, metylamin, amoniac.

C. Amoniac, etylamin, anilin.         D. Etylamin, anilin, amoniac.

Câu 4: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.         B. C17H35COOH và glixerol.

C. C17H33COOH và glixerol.         D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 5: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng

A. este hóa.         B. trùng hợp.         C. trùng ngưng.         D. xà phòng hóa.

(Xem giải) Câu 6: Lên men m kg glucozơ chứa trong quả nho thu được 100 lít ruợu vang 11,5o biết hiệu suất lên men là 90%, khối luợng riêng của etanol là 0,8 g/ml, giá trị của m là

A. 16,20 kg.         B. 31,25 kg.         C. 20,00 kg.         D. 2,00 kg.

(Xem giải) Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Este Y là

A. CH3COOC2H5.         B. C2H3COOC2H5.         C. C2H5COOC2H5.         D. HCOOC2H5.

Câu 8: Hai chất đều không tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. tristearin và etyl axetat.         B. phenylamoni clorua và alanin.

C. anilin và metylamin.         D. axit stearic và tristearin.

(Xem giải) Câu 9: Trong công nghiệp, glucozơ (được chuyển hóa từ nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ) dùng để sản xuất etanol. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Khối lượng glucozơ cần lên men với hiệu suất cả quá trình là 80% để thu được 23 lít etanol nguyên chất là bao nhiêu?

A. 72 kg.         B. 29 kg.         C. 36 kg.         D. 45 kg.

Câu 10: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Y có thể là

A. glucozơ.         B. amilozơ.         C. amilopectin.         D. saccarozơ.

(Xem giải) Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị m là

A. 21,6.         B. 25,2.         C. 18,80.         D. 19,2.

(Xem giải) Câu 12: Cho 10,62 gam amin X đơn chức tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 21,96 gam muối. Công thức X là

A. C2H5N.         B. C3H9N.         C. C2H7N.         D. C3H7N.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

A. có chứa liên kết glicozit trong phân tử.

B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Hàn Thuyên - Bắc Ninh (Lần 1)

C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. có tính chất của ancol đa chức.

Câu 14: Cho các nhận định sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với nước brom.
(b) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn của saccarozơ.
(c) Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân.
(d) Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, không tan trong nước nhưng tan tốt trong ete.
Số nhận định đúng là:

A. 3.         B. 2.         C. 1.         D. 4.

Câu 15: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. fructozơ.         B. glucozơ.         C. saccarozơ.         D. xenlulozơ.

Câu 16: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4.         B. 3.         C. 2.         D. 5.

Câu 17: Este nào sau đây khi thuỷ phân cho 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương?

A. CH3–COOCH=CH2.         B. HCOOCH2–CH=CH2.

C. HCOOCH=CH–CH3.         D. HCOOCH2–CH3.

(Xem giải) Câu 18: Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X cần dùng 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối gồm natri stearat và 27,8 gam natri panmitat. Số nguyên tử hiđro có trong X là

A. 100.         B. 106.         C. 104.         D. 102.

(Xem giải) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là

A. 12,40 gam.         B. 10,00 gam.         C. 28,18 gam.         D. 20,00 gam.

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin + NaOH → X; X + HCl → Y. Biết X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư. Công thức của Y là

A. H2N–CH(CH3)–COONa.         B. ClH3N–CH(CH3)–COOH.

C. ClH3N–CH(CH3)–COONa.         D. ClH3N–(CH2)2–COOH.

(Xem giải) Câu 21: Este X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X dễ dàng làm mất màu nước brom. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được một anđehit và một muối. Số đồng phân thỏa mãn các điều kiện trên là

A. 1.         B. 3.         C. 2.         D. 4.

(Xem giải) Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và valin vào dung dịch NaOH dư, thu được m + 4,4 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,765 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị m là

A. 19,20.         B. 20,46.         C. 17,94.         D. 18,36.

(Xem giải) Câu 23: Cho 40,56 gam mononatri glutamat tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 58,08 gam.         B. 44,04 gam.         C. 47,88 gam.         D. 49,32 gam.

Câu 24: Amin CH3NHC2H5 có tên thay thế là

A. etylmetylamin.         B. N–metyletylamin.         C. metyletylamin.         D. N–metyletanamin.

(Xem giải) Câu 25: Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng m1 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y và m2 gam muối Z. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn giá trị m1 lớn hơn m2 là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Tĩnh Gia 2 - Thanh Hóa (Lần 1)

A. 2.         B. 1.         C. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 22,14 gam.         B. 19,44 gam.         C. 21,24 gam.         D. 23,04 gam.

(Xem giải) Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch anilin.
(2) Cho dung dịch HCl vào metyl aminoaxetat.
(3) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2.
(4) Cho tristearin vào dung dịch brom trong CCl4.
(5) Cho metylamin vào dung dịch NaHCO3.
(6) Cho glucozơ vào dung dịch brom trong nước.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là

A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. 5.

(Xem giải) Câu 28: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2.         B. 16,4.         C. 9,6.         D. 19,2.

(Xem giải) Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Metylamin, đimetylamin, trietylamin và etylamin là những chất khí, có mùi khai và độc.
(b) Trong cây thuốc lá chứa nicotin gây hại cho sức khỏe.
(c) Anilin có thể làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin thấy xuất hiện màu xanh.
(e) Sục khí etylamin vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong H2SO4 đun nóng tạo ra fructozơ.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

C. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được hợp chất poliancol.

D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(Xem giải) Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba amin đồng đẳng bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Xem không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Giá trị của m là

A. 9,0.         B. 9,5.         C. 9,2.         D. 11.

(Xem giải) Câu 32: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là

A. 0,08.         B. 0,06.         C. 0,12.         D. 0,10.

(Xem giải) Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là

A. 25,92 gam.         B. 17,28 gam.         C. 34,56 gam.         D. 43,2 gam.

(Xem giải) Câu 34: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được CO2 và nước có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường chuyên Thái Nguyên (Lần 1)

A. 0,6.         B. 0,7.         C. 0,9.         D. 0,8.

(Xem giải) Câu 35: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là:

A. 2.         B. 4.         C. 3.         D. 5.

(Xem giải) Câu 36: Để điều chế 23 gam rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là

A. 60,00 gam.         B. 56,25 gam.         C. 56,00 gam.         D. 50,00 gam.

(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY, nX : nY = 2 : 3), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2 (Ni, t°). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với

A. 27,97%.         B. 23,65%.         C. 26,10%.         D. 24,40%.

(Xem giải) Câu 38: Cho este E đơn chức, mạch hở, phân tử có không quá 2 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 7a mol O2, thu được 6a mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng hoàn toàn với 0,15 lít dung dịch KOH 1,4M thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được 19,32 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,80.         B. 13,32.         C. 15,84.         D. 9,99.

(Xem giải) Câu 39: Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có chứa x gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của x là

A. 29,6 gam.         B. 18,90 gam.         C. 8,10 gam.         D. 21,18 gam.

(Xem giải) Câu 40: Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều có không quá 3 liên kết π. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

A. 28,3%.         B. 27,7%.         C. 24,7%.         D. 27,3%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!