Thi thử THPT 2018 – Chuyên SP Hà Nội (Lần 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

41A 42A 43C 44C 45C 46A 47C 48D 49B 50D
51D 52A 53D 54D 55B 56B 57C 58C 59B 60A
61B 62A 63A 64D 65A 66D 67C 68B 69B 70C
71A 72B 73D 74C 75C 76C 77B 78B 79A 80D

Câu 41. Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là.

A. 0,6 gam.          B. 0,48 gam.           C. 0,90 gam.           D. 0,42 gam.

Câu 42. Ở nhiệt độ thường nhỏ vài giọt dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. xanh tím.           B. hồng.           C. vàng.           D. nâu đỏ.

Câu 43. Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

A. HCOOH.           B. C2H5COOH.           C. CH3COOH.           D. CH2=CHCOOH.

Câu 44. Trong phòng thí nghiệm có thể chứng minh tính chất và khả năng tan tốt trong nước của một chất khí theo hình vẽ bên.

Khi tan tot

Bạn sẽ chọn thí nghiệm trên áp dụng với khí nào sau đây.

A. N2.           B. CO2.           C. NH3.           D. O2.

Câu 45. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng dưới sau.

Mẫu thử

Thuốc thử Hiện tượng

X

Dung dịch I2 Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa Ag trắng sáng

T Nước brom

Có kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

D. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

Câu 46. Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị m là .

A. 4,4 gam.           B. 3,4 gam.           C. 5,6 gam.           D. 6,4 gam.

Câu 47. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit ?

A. NH3 và HCl.           B. CO2 và O2.           C. SO2 và NO2.           D. H2S và N2.

Câu 48. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là?

A. 5,60.           B. 11,20.           C. 4,48.           D. 8,96.

Câu 49. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.

B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.

C. Poli (metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.

Câu 50. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong X là

A. 1.           B. 4.           C. 2.           D. 3.

Câu 51. Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là

A. Na2CO3.           B. C2H5OH.           C. NaCl.           D. CO2.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi cuối kỳ 1 môn Hóa 12 - Sở GD-ĐT Đà Nẵng (Mã 302)

Câu 52. Cho dãy các kim loại Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là:

A. Na.           B. Al.           C. Cr.           D. Cu.

Câu 53. Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là:

A. Cl2 + 2e → Cl-.           B. Cu → Cu2+ + 2e.

C. 2Cl- → Cl2 + 2e.           D. Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 54. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A. C4H8O2.           B. C2H4O2.           C. C5H10O2.           D. C3H6O2.

Câu 55. Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, rất độc). X là khí nào sau đây.

A. CO2.           B. CO.           C. NO2.           D. SO2.

Câu 56. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp)?

A. Nilon – 6,6.           B. Tơ visco.           C. Tơ tằm.           D. Bông.

Câu 57. Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.

B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

C. Ở điều kiện thường chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.

Câu 58. Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag người ta dùng lượng dư dung dịch.

A. NaOH.           B. HCl.           C. Fe2(SO4)3.           D. HNO3.

Câu 59. Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

A. Zn2+; Al3+.           B. Ca2+; Mg2+.           C. Cu2+; Fe2+.           D. K+; Na+.

Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.

B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

C. Trong phòng thí nghiệm N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.

D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.

Câu 61. Cho dãy các chất CH3COOCH3, C2H5OH, NH2-CH2-COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 3.           B. 2.           C. 4.           D. 1.

Câu 62. Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính:

A. Zn(OH)2 và Cr(OH)3.           B. NaOH và Al(OH)3.

C. Zn(OH)2 và Fe(OH)3.           D. Cr(OH)2 và Al(OH)3.

Câu 63. Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

A. NH3.           B. CO2.           C. NaOH.           D. HCl.

Câu 64. Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

A. Amoniac, etylamin, anilin.           B. Anilin, metylamin, amoniac.

C. Etylamin, anilin, amoniac.           D. Anilin, amoniac, metylamin.

Câu 65. Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH. Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là

A. 10,800.           B. 3,600.           C. 6,912.           D. 8,100.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Khảo sát kiến thức - Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 1)

Xem giải

Câu 66. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T hai chức, mạch hở, hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml HCl 1M để trung hòa NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol có M trung bình < 46. Giá trị của m là:

A. 5,36.           B. 6,35.           C. 5,92.           D. 7,09.

Xem giải

Câu 67. Hòa tan 45,48 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ cho tới khi ở catot bắt đầu thoát ra khí thì dừng. Sau điện phân thu được 17,28 gam kim loại ở catot và 6,048 lít khí (đktc) ở anot. Cô cạn dung dịch sau điện phân thu được muối rắn, đem muối này điện phân nóng chảy thì thu được 2,688 lít khí (đktc). Hai kim loại có trong hỗn hợp X là

A. Cu và Mg.          B. Ag và Ca.          C. Cu và Ca.          D. Ag và Mg.

Xem giải

Câu 68. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,05.           B. 0,10.           C. 0,30.           D. 0,20.

Xem giải

Câu 69. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của x, y lần lượt là

A. 0,30 và 0,30      B. 0,15 và 0,30      C. 0,15 và 0,35      D. 0,30 và 0,35

Xem giải

Câu 70. Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và hai anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,2 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol) và CO32- (0,15 mol). Một trong hai dung dịch chứa

A. NH4+,  H+, NO3- và CO32-.           B. K+, Mg2+, Cl- và SO42-.

C. K+, NH4+, Cl- và CO32-.           D. Mg2+, H+, NO3- và CO32-.

Xem giải

Câu 71. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

A. 16,05%.           B. 10,70%.           C. 13,04%.           D. 21,05%.

Xem giải

Câu 72. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:

A. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

C. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.

Câu 73. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi kiểm tra kiến thức - ĐHQG Hà Nội

A. HCOOCH2CH2OOCCH3.           B. HCOOCH2CH2CH2OOCH

C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.           D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH

Câu 74. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và AlCl3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là

A. 1,6.           B. 3,2.           C. 0,8.           D. 2,4.

Xem giải

Câu 75. Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp các a-amino axit.

(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

Số phát biểu đúng là

A. 2.           B. 5.           C. 3.           D. 4.

Xem giải

Câu 76. Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

A. 30% và 30%.          B. 20% và 40%.           C. 50% và 20%.           D. 40% và 30%.

Xem giải

Câu 77. Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 2.           B. 4.           C. 3.           D. 6.

Xem giải

Câu 78. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O4 + FeSO4 + H2SO4 → X, X + NaOH dư → Y, Y + Br2 + NaOH → Z. Biết X, Y, Z là các hợp chất của crôm. Hai chất Y, Z lần lượt là

A. Cr(OH)3 và NaCrO2.           B. NaCrO2 và Na2CrO4.

C. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.           D. Cr(OH)3 và Na2CrO4.

Câu 79. Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 4.           B. 3.           C. 2.           D. 5.

Xem giải

Câu 80. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.

(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(f) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 2.           B. 3.           C. 5.           D. 4.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!