Thi thử THPT 2018 – Sở GD-ĐT Hưng Yên

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

41B

42B 43C 44B 45A 46C 47B 48D 49C 50A

51B

52A 53B 54A 55A 56A 57D 58C 59B

60C

61A

62D 63B 64A 65B 66B 67B 68A 69D

70A

71A 72C 73D 74B 75A 76C 77B 78D 79B

80B

Câu 41: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.           B. Saccarozơ.           C. Xenlulozơ.           D. Amilozơ.

Câu 42: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất,… Hãng DuPont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức của tơ nilon-6 là

A. (-NH-[CH2]6-CO-)n.          B. (-NH-[CH2]5-CO)n.

C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.           D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

Câu 43: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu?

A. HCl.           B. NaOH.           C. CH3COOH.           D. NaCl.

Câu 44: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm C3H5(OH)3 và

A. C17H31COONa           B. C17H35COONa.           C. C15H31COONa.           D. C17H33COONa.

Câu 45: Cho kim loại sắt lần lượt phản ứng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, Cl2 nung nóng. Số phản ứng tạo ra hợp chất sắt (II) là

A. 2.           B. 3.           C. 4.           D. 1.

Câu 46: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 có phản ứng với dung dịch NaOH là

A. 4.           B. 2.           C. 3.           D. 1.

Câu 47: Crom tác dụng với oxi dư, chất rắn thu được là

A. Cr2O7.           B. Cr2O3.           C. CrO3.           D. CrO.

Câu 48: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

A. Fe(NO3)2 và AgNO3.           B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.          C. AgNO3 và Zn(NO3)2.           D. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Câu 49: Cho 0,2 mol H3PO4 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có chứa các chất tan là

A. NaH2PO4 và Na2HPO4.           B. NaH2PO4 và Na3PO4.          C. Na2HP4 và Na3PO4.           D. Na3PO4 và NaOH dư.

Câu 50: Cho dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Cho các chất tác dụng từng đôi một, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1) (2) (3) (4) (5)

(1)

(2)

(3)

(4)
(5)

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

A. H2SO4, NaOH, MgCl2.           B. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.           D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.

Câu 51: Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là

A. Fe2O3.           B. Fe(OH)3.           C. Fe3O4.           D. Fe(OH)2.

Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 6,72 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H9N.           B. C4H11N.           C. C3H7N.           D. C2H7N.

Câu 53: Chất X có công thức cấu tạo: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2. Trong các phát biểu sau về X:

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN chuyên Hưng Yên

(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.

(2) Phân tử khối của X là 146 đvC.

(3) X có phản ứng màu biure.

(4) X làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.

(5) Khi đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai α-aminoaxit.

Số phát biểu đúng là

A. 3.           B. 2.           C. 1.           D. 4.

Xem giải

Câu 54: Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch NaOH?

A. Al.           B. Mg.           C. Fe.           D. Cu.

Câu 55: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

A. Dung dịch lysin.           B. Dung dịch glyxin.           C. Dung dịch valin.           D. Dung dịch alanin.

Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được chất rắn gồm Al2O3 và Cu.

B. Hòa tan hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 với tỉ lệ mol 1 : 1 vào H2O dư thu được dung dịch chứa 2 chất tan.

C. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch FeCl2 kết tủa thu được chỉ có AgCl.

D. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa 3 muối.

Câu 57: Lạm dụng rượu, bia quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân, gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?

A. Ung thư vú.           B. Ung thư phổi           C. Ung thư vòm họng.           D. Ung thư gan.

Câu 58: Cho các chất sau : metyl fomat, triolein, tinh bột, metylamin, Gly-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường dung dịch NaOH là

A. 2.           B. 5.           C. 3.           D. 4.

Câu 59: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất.

B. Trong phản ứng hóa học, nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa.

C. Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng của thực vật.

D. Nhiều ngành công nghiệp sử dụng khí nitơ làm môi trường trơ.

Câu 60: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

A. khử các kim loại           B. oxi hóa các kim loại

C. khử các cation kim loại.           D. oxi hóa các cation kim loại.

Câu 61: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Mg và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 mol muối. Điều kiện phù hợp cho kết quả trên là

A. x < z ≤ x + y.           B. x + y ≥ z.           C. z ≥ x + y.           D. x ≤ z.

Xem giải

Câu 62: Cho ankan X có công thức cấu tạo : (CH3)2-CH-CH2C(CH3)3. Tên gọi của X là

A. 2-đimetyl-4-metylpentan.           B. 2,4,4-trimetylpentan.

C. 2,4-trimetylpentan.           D. 2,2,4-trimetylpentan.

Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

2018HY2

Khí Y là

A. SO2.           B. CO2.           C. Cl2.           D. H2.

Câu 64: Cho các chất sau: CH2=CH-C≡CH (1); CH2=CH-CHO (2); CH3-CH=C(CH3)2 (3); CH3-CH=CHBr (4); CH2=CH-CH=CH2 (5); (6) CH3-CH=CH-CH=CH2. Những chất có đồng phân hình học là

A. (4), (6).           B. (2), (4), (6).           C. (2), (4), (5), (6).           D. (1), (3), (4).

Câu 65: Cho từng kim loại: Fe, Cu, Al, Ni vào từng dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 16.           B. 12.           C. 9.           D. 10.

Xem giải

Câu 66: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

Bạn đã xem chưa:  [2019] Khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi - Thanh Hóa

A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.

B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.

C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1.

D. X phản ứng được với NH3.

Xem giải

Câu 67: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với heli luôn bằng 34 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 muối trong Y lần lượt là

A. 34,34% và 65,66%.           B. 51,13% và 48,87%.           C. 50% và 50%.           D. 36,37% và 63,63%.

Xem giải

Câu 68: Cho 15,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 5,6 lít NO (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 61,6 gam.           B. 77,1 gam.           C. 30,6 gam.           D. 139,1 gam.

Câu 69: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,25 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 96,1 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

B. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.

D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 25,5 gam.

Xem giải

Câu 70: Hợp chất X có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Khối lượng phân tử của X5 là

A. 230.           B. 202.           C. 188.           D. 190.

Xem giải

Câu 71: Cho 30,3 gam Cu vào 300ml dung dịch AgNO3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là

A. Zn.           B. Pb.           C. Al.           D. Fe.

Xem giải

Câu 72: Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 38,45.           B. 41,60.           C. 35,30.           D. 32,65.

Xem giải

Câu 73: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit của sắt trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chất Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu đươc dung dịch chứa 230,7 gam muối và a mol khi NO. Phần 2: Tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,5a mol H2 và 16,8 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi hết kỳ 1 môn Hóa 12 - THPT Nguyễn Khuyến - Hồ Chí Minh

A. 251.           B. 230.           C. 206.           D. 352.

Xem giải

Câu 74: Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

A. 120.           B. 128.           C. 104.           D. 136.

Xem giải

Câu 75: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23 gam so với ban đầu và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,08.           B. 7,01.           C. 5,72.           D. 6,92.

Xem giải

Câu 76: Lên men 270 gam glucozơ, thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic trên bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch KOH 0,3M. Mặt khác cho 0,2a gam ancol etylic trên tác dụng với Na dư thì thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men rượu và lên men giấm lần lượt là

A. 80% và 80%.           B. 75% và 85%.           C. 80% và 90%.           D. 90% và 90%.

Xem giải

Câu 77: Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,565.           B. 2,409.           C. 2,205.           D. 2,259.

Xem giải

Câu 78: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 409,2.           B. 399,4.           C. 340,8.           D. 396,6.

Xem giải

Câu 79: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 có trong dung dịch Z là

A. 26,8 gam.           B. 30,4 gam.           C. 22,4 gam.           D. 30,0 gam.

Xem giải

Câu 80: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

2018hy3

Giá trị của m và a lần lượt là

A. 64 và 1,2.          B. 64 và 0,9.           C. 64 và 0,8.           D. 32 và 0,9.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!