Thi thử THPT Quốc gia 2018 của sở GD-ĐT Bà Rịa – Vũng Tàu (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

41A 42C 43D 44B 45A 46A 47B 48C 49A 50D
51C 52C 53C 54D 55D 56D 57A 58B 59B 60C
61B 62B 63B 64A 65C 66A 67C 68D 69A 70A
71D 72B 73B 74A 75C 76D 77D 78D 79C 80B

Câu 41. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có phản ứng nào sau đây?

A. Thủy phân trong môi trường axit           B. Tráng gương.

C. Tạo phức chất với Cu(OH)2/NaOH            D. Tác dụng với H2 (Xúc tác Ni)

Câu 42. Chất nào sau đây không là chất điện ly:

A. NaNO3            B. KOH            C. C2H5OH            D. CH3COOH

Câu 43. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn Fe?

A. Ag            B. Cu            C. Pb            D. Al

Câu 44. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

A. Zn            B. Na            C. Mg            D. Ba

Câu 45. Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH, tên gọi của este X là

A. Etyl axetat            B. Iso-propyl fomat            C. Propyl fomat            D. Metyl propionat

Câu 46. Tơ nào sau đây có nguồn gốc xenlulozo?

A. Tơ visco            B. Tơ tằm            C. Tơ nilon–6            D. Tơ nitron

Câu 47. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,80            B. 2,24            C. 1,12            D. 3,36

Câu 48. Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây:

A. HCl            B. NaOH            C. NaCl            D. C2H5OH (có xúc tác)

Câu 49. Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?

A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

B. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.

D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Câu 50. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng đẳng của CH3COOH?

A. HOCH2-CHO            B. HCOOCH3            C. CH3CH2CH2OH            D. CH3CH2COOH

Câu 51. HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

A. CaCO3            B. Al(OH)3            C. FeO            D. CuO

Câu 52. Phương trình rút gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?

A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2

B. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O

C. Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NaNO3

D. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O

Câu 53. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit silixic (H2SiO3) có tính axit mạnh hơn axit cacbonic

B. Trong phản ứng với oxi, cacbon đóng vai trò là chất oxi hóa

C. Silic ddioxxit tan được trong dung dịch NaOH đặc, nóng

D. Khí CO2 thường được dùng để chữa cháy vì CO2 là một oxit axit

Câu 54. Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

A. Na + AgNO3 → NaNO3 + Ag            B. Na2O + CO → 2Na + CO2

C. Na2CO3 → Na2O + CO2            D. Na2O + H2O → 2NaOH

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT Quốc gia 2018 - THPT Tĩnh Gia 1 (Lần 2)

Câu 55. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi đun nóng nước cứng có tính cứng toàn phần sẽ thu được nước mềm

B. Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH)2

C. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra các vụ ngộ độc nguồn nước.

D. Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

Câu 56. Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:

X + NaOH → muối Y + Z

Z + AgNO3 + NH3 + H2O → muối T + Ag + …

T + NaOH → Y + …

Khẳng định nào sau đây sai?

A. Z không tác dụng với Na

B. Không thể điều chế được X từ axit và ancol tương ứng.

C. Y có công thức CH3COONa

D. Z là hợp chất không no, mạch hở.

Câu 57. Cho các phát biểu

a. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozo đều cho cùng 1 sản phẩm

b. Amilozo có mạch không phân nhánh

c. Fructozo cho phản ứng tráng gương do phân tử có nhóm chức CHO.

d. Xenlulozo do các gốc β-glocozo tạo nên.

e. Glucozo oxi hóa AgNO3/NH3 thành Ag.

Số phát biểu đúng là

A. 2            B. 3            C. 1            D. 4

Câu 58. Cho các chất: etilen, but-2-in, toluen, stiren, propan, phenol. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường là

A. 3            B. 4            C. 2            D. 5

Câu 59. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 đều thu được cùng 1 sản phẩm.

B. Tơ tằm không bền trong môi trường axit hoặc bazo

C. Trùng hợp buta-1,3-dien với xúc tác lưu huỳnh thu được cao su Buna-S

D. Thủy phân hoàn toàn tơ nilon-6 thu được axit α-aminocaproic

Câu 60. Cho các phát biểu:

a. Trong phân tử Ala-Ala-Gly có 2 liên kết peptit.

b. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư thu được các α-amino axit.

c. Lực bazo của NH3 lớn hơn của C6H5NH2.

d. Các peptit đều cho phản ứng màu biure.

e. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Số phát biểu đúng là

A. 4            B. 1            C. 2            D. 3

Câu 61. Cho các dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

A. 4            B. 6            C. 5            D. 7

Câu 62. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 7,25            B. 8,98            C. 10,27            D. 9,52

Câu 63. Đun nóng 10,5 gam hợp chất X có công thức phân tử C4H11NO2 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,5 gam khí Y và m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,7            B. 8,2            C. 10,0            D. 8,8

Câu 64. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12 gam muối và 0,92 gam glixerol. Giá trị của m là

A. 8,84            B. 9,64            C. 10,04            D. 10,44

Câu 65. Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng hoàn toàn với 240ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A chứa muối nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Hưng Yên (Lần 1)

A. Na3PO4            B. Na2HPO4 và Na3PO4

C. NaH2PO4 và Na2HPO4            D. NaH2PO4

Câu 66. Một dung dịch X có chứa 3 ion: Mg2+, Cl- (0,1 mol), SO42- (0,2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là

A. 1,25            B. 0,65            C. 2,50            D. 1,50

Câu 67. Thực hiện các thí nghiệm sau;

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH

(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là

A. II, V, VI            B. I, II, III            C. II, III, VI            D. I, IV, V

Câu 68. Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

A. 9,5           B. 12,6           C. 9,3           D. 7,9

Xem giải

Câu 69. Lên men rượu m gam glucozo với hiệu suất 80%, hấp thụ hết lượng khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 22,5            B. 45,0            C. 18,0            D. 14,4

Câu 70. Cho 10,7 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin tác dụng với Vml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 21,65 gam muối. Giá trị của V là

A. 150            B. 100            C. 160            D. 300

Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 4,08            B. 4,05            C. 4,59            D. 4,41

Xem giải

Câu 72. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y ở 2 chu kì kế tiếp (MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 72,95%            B. 54,12%            C. 27,05%            D. 45,89%

Xem giải

Câu 73. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho lá Zn vào đung dịch HNO3 loãng.

(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.

(5) Để một miếng thép trong không khí ẩm.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 4            B. 3            C. 2            D. 1

Xem giải

Câu 74. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 2)

A. 6,08           B. 6,18            C. 6,42            D. 6,36

Xem giải

Câu 75. Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,029            B. 0,028            C. 0,026            D. 0,027

Xem giải

Câu 76. Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp (không có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 14,56 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là

A. 17,7 gam            B. 18,8 gam            C. 21,9 gam            D. 19,8 gam

Xem giải

Câu 77. Hỗn hợp X gồm một andehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là

A. 129,6 gam            B. 108 gam            C. 43,2 gam            D. 146,8 gam

Xem giải

Câu 78. Hỗn hợp Q chứa a mol dipeptit X và b mol tripeptit Y (đều do các amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 tạo nên, với a : b = 2 : 3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối của amino axit R, 2,91 gam muối của Gly, 8,88 gam muối của Ala. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là 8,96 lít. Giá trị của m là

A. 9,68            B. 10,55            C. 10,37            D. 10,87

Xem giải

Câu 79. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

A. 23,64            B. 15,76            C. 21,90            D. 39,40.

Xem giải

Câu 80. Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với

A. 5,54            B. 5,42            C. 5,59            D. 16,61

Xem giải

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
xinloiconkhi

ad xem giúp mình câu 66 với

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!