Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 24)
(Xem giải) Câu 921. Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, Mg và MgO trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 14,25 gam MgCl2. Đem cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 31,02 gam. B. 29,79 gam. C. 30,12 gam. D. 29,97 gam.
(Xem giải) Câu 922. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 290,4 gam CO2 và 114,48 gam H2O. Mặt khác đun nóng 2m gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa natri panmitat, natri stearat và x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 13,80. B. 22,08. C. 27,60. D. 11,04.
(Xem giải) Câu 923. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X no, đơn chức, mạch hở, thành phần chứa C, H, O thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. Biết X cho được phản ứng tráng gương. Số chất của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 924. Cho hỗn hợp gồm axit axetic và axit ađipic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12,8% thu được dung dịch X trong đó nồng độ phần trăm của natri axetat là 5,363%. Nồng đồ phần trăm của muối còn lại là
A. 18,64%. B. 15,18%. C. 17,26%. D. 16,08%.
(Xem giải) Câu 925. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 3,360. B. 2,688. C. 5,376. D. 6,720.
(Xem giải) Câu 926. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Na vào 400 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối và 15,24 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 3.
(Xem giải) Câu 927. Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,80. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,95.
(Xem giải) Câu 928. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ.
(c) Sục khí metylamin vào dung dịch HCl.
(d) Sục khí axetilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(e) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(g) Cho ancol metylic đi qua bình đựng Na.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 929. X, Y là hai hiđrocacbon kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ankan hoặc anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp chứa X và Y, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 12,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 7,52 gam. Công thức của X, Y là
A. C2H6 và C3H8. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H4. D. C3H8 và C4H10.
(Xem giải) Câu 930. Hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este đa chức Y (C5H8O4) đều mạch hở. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m – 7,68) gam hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức và (m + 1,12) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Giá trị của m là
A. 19,92. B. 19,20. C. 20,64. D. 17,76.
(Xem giải) Câu 931. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(d) Thổi luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Nhiệt phân NaNO3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
(Xem giải) Câu 932. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở, không là đồng phân của nhau; trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử oxi. Đun nóng 0,1 mol X (có khối lượng là m gam) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,2225 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 28. C. 26. D. 32.
(Xem giải) Câu 933. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 176. B. 170. C. 172. D. 174.
(Xem giải) Câu 934. Đốt cháy hoàn toàn 33,36 gam hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este đa chức đều mạch hở cần dùng 1,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,36 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,5 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,03 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử hiđro (H) có trong este đa chức là
A. 14. B. 12. C. 16. D. 18.
(Xem giải) Câu 935. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 12,92 gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,35 B. 8,82 C. 6,39 D. 10,65
(Xem giải) Câu 936. Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm Al, AlCl3 và Al(OH)3 vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là:
A. 1,20 B. 0,96 C. 0,72 D. 1,32
(Xem giải) Câu 937. Cho hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein và tristearin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, thu được 123,64 gam CO2 và 47,34 gam H2O. Nếu xà phòng hóa 65,67 gam X với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 74,67 B. 71,37 C. 78,27 D. 67,77
(Xem giải) Câu 938. Dung dịch X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Đun nóng 300 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng (dùng dư), lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Nồng độ glucozơ trong 300 ml là
A. 0,40 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,20
(Xem giải) Câu 939. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri gluconat.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit (C6H11O4N3) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(c) Đun nóng phenyl axetat với dung dịch NaOH dư.
(d) Cho phenol đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch phenyl amoni clorua, đun nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
(Xem giải) Câu 940. Cho hỗn hợp X gồm hai chất Y, Z đồng phân có cùng công thức phân tử C4H12O2N2. Cho 19,2 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp T chứa hai muối của hai amino axit hơn kém nhau một nguyên tử C và hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,875. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong T là
A. 59,29% B. 34,00% C. 30,03% D. 63,19%
(Xem giải) Câu 941. Cho 29,76 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu vào 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y và còn lại m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 124,52 gam kết tủa. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 5,12 B. 7,04 C. 5,76 D. 7,68
(Xem giải) Câu 942. Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36 B. 30,54 C. 44,82 D. 34,48
(Xem giải) Câu 943. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, không tham gia phản ứng tráng gương và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 19,94 gam X cần dùng 0,805 mol O2, thu được CO2 và 11,34 gam H2O. Mặt khác, 15,94 gam X tác dụng vừa đủ với 215 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Y gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là
A. 10,63% B. 9,48% C. 11,34% D. 11,39%
(Xem giải) Câu 944. Có các nhận định sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn peptit C5H10O3N2, thu được glyxin và alanin có tỉ lệ mol 1 : 1
(b) Đun nóng ancol C3H8O với H2SO4 đặc ở 170 °C, thu được hai anken đồng phân.
(c) Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau.
(d) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(e) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.
(g) Nilon-6 do các phân tử NH2-(CH2)5-COOH liên kết với nhau tạo nên.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
(Xem giải) Câu 945. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 23,02 B. 34,10 C. 26,22 D. 29,42
(Xem giải) Câu 946. Cho 26,66 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,3 mol CO2. Đun nóng 26,66 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,13 gam hỗn hợp T gồm các muối của các alpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là
A. 24% B. 28% C. 26,8% D. 30%
(Xem giải) Câu 947. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
(Xem giải) Câu 948. Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,64 B. 0,58 C. 0,68 D. 0,54
(Xem giải) Câu 949. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và 16,88 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,29 mol O2. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là:
A. 51,77% B. 55,58% C. 43,24% D. 47,96%
(Xem giải) Câu 950. Cho m gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,05 mol HNO3 loãng, thấy thoát ra 0,06 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (8m + 2,76) gam muối. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Zn.
(Xem giải) Câu 951. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07. B. 60,04. C. 59,80. D. 61,12.
(Xem giải) Câu 952. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dùng dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
– Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dùng dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 5V2. B. V1 = 2V2. C. V1 = 10V2. D. V1 = V2.
(Xem giải) Câu 953. Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 0,425 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác đun nóng 0,25 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 12,5 gam hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp Y là
A. 52,8%. B. 48,6%. C. 47,2%. D. 51,4%.
(Xem giải) Câu 954. Este X no, hai chức, mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có các đặc điểm sau:
– Ðốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng.
– Thủy phân hoàn toàn X trong môi truờng axit thu được chất Y; chất Z và chất T. Biết rằng Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và đều cho được phản ứng tráng gương.
Phát biểu không đúng là
A. Trong X chứa hai nhóm –CH3.
B. Ở điều kiện thường, chất T có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chất X có mạch cacbon không phân nhánh.
D. Chất T tác dụng được với NaHCO3 thấy khí không màu thoát ra.
(Xem giải) Câu 955. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 21,00. B. 33,24. C. 32,16. D. 23,40.
(Xem giải) Câu 956. Hóa hơi hoàn toàn 24,88 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 24,88 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 37,8 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,54 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 31,35%. B. 41,80%. C. 58,20%. D. 38,65%.
(Xem giải) Câu 957. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 3,136 lít hỗn hợp khí. Nếu tiếp tục điện phân với thời gian là 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời thu thêm 13,44 lít hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai cực. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m là
A. 35,82. B. 38,16. C. 37,74. D. 40,72.
(Xem giải) Câu 958. Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống thường được đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
(b) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
(c) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(d) Phương pháp phổ biến dùng để chống ăn mòn kim loại là bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa.
(e) Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng trong vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 959. Nung nóng 61,84 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ và trộn đều X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol khí H2 và 23,6 gam rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch chứa HCl loãng, thu được 0,25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 240. B. 230. C. 235. D. 225.
(Xem giải) Câu 960. Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin và valin. Nếu cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 63,57 gam muối. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
A. 43,26%. B. 37,08%. C. 49,4%. D. 32,58%.
Bình luận