Xác định công thức dựa vào phản ứng, tính chất và đặc điểm của chất (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Cho chất X có công thức phân tử là C7H9N. Biết chất X có vòng benzen và tan tốt trong nước. Khi cho X vào hỗn hợp dung dịch NaNO2/H2SO4 thu được khí thoát ra. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có 4 đồng phân thỏa mãn
(2) Chất X có khả năng làm quì tím ẩm xanh
(3) Sản phẩm hữu cơ thu được sau khi phản ứng với NaNO2/H2SO4 có thể phản ứng NaOH
(4) Cho X tác dụng FeCl3 có kết tủa nâu đỏ xuất hiện
(5) Chất X có thể tác dụng với muối metylamoni clorua
Số phát biểu đúng là:

A. 1.         B. 3.         C. 2.         D. 4.

(Xem giải) Câu 2. Este X đa chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C12H12O6 thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4NaOH → X1 + X2 + X3 + Y + Z
(b) X1 + HCl → Y1 + NaCl
(c) X2 + 2HCl → Y2 + 2NaCl
(d) X3 + HCl → Y3 + NaCl
(e) Y + CO → Y1
Biết rằng M(Y2) > M(Y3). Cho các phát biểu sau:
(1) X có 3 công thức cấu tạo thảo mãn
(2) Cho 1 mol hỗn hợp Y2, Y3 tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2
(3) Nhiệt độ sôi của Y1 > Y > Z
(4) Y3 là hợp chất đa chức
(5) Y là thành phần chính của “xăng sinh học”
Số phát biểu đúng là

A. 4       B. 2       C. 3       D. 1

(Xem giải) Câu 3. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 4. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 5.         D. 4.

(Xem giải) Câu 5. Chất hữu cơ E có công thức phân tử C8H15O6N; F là este hai chức có một liên kết C=C; E và F đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn F thì số mol CO2 thu được bằng số mol O2 phản ứng. Thực hiên sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH → X + Y + Z + H2O
F + NaOH → T + Z
Y + HCl → Y1 + NaCl
T + HCl → T1 + NaCl
Biết X là muối của axit glutamic. Cho các nhận định sau:
a) Cồn y tế 70° dùng sát khuẩn chứa thành chính là chất Z.
b) F có ba đồng phân.
c) Y tham gia phản ứng tráng bạc.
d) Phân tử E chứa hai chức este.
e) Nung T với vôi tôi xút thu được etan.
Số nhận định đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 6. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có 3 loại nhóm chức.
(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 trong dung dịch thu được 1 mol khí.
(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
Số phát biểu đúng là

A. 6.         B. 3.         C. 5.          D. 4.

(Xem giải) Câu 7. Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hoá hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (MG < MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc.
(c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng .
(d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O.
(e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  Xác định công thức dựa vào phản ứng, tính chất và đặc điểm của chất (Phần 2)

A. 1.     B. 3.     C. 2.     D. 4.

(Xem giải) Câu 8. Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất): X + NaOH → Y; Y + CO2 + H2O → Z; Z + H2SO4 loãng, dư → T. Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi loại nước cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.
(2) Có thể dùng chất Y để pha chế nước giải khát (nước soda, …).
(3) Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch phenolphtalein.
(4) Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T.
(5) Chất Z không bị nóng chảy khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.        D. 4.

(Xem giải) Câu 9. Bốn hiđrocacbon X, Y, Z, T mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường và đều có tỉ khối hơi so với heli bé hơn 13. Khi phân hủy mỗi chất thành hiđro và cacbon, thể tích khí thu được đều gấp hai lần thể tích ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X, Z không có đồng phân cấu tạo. Cho các phát biểu:
(1) Lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Y nhiều hơn lượng cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Z.
(2) Chất Y là đồng đẳng của chất T. Cả hai đều không có đồng phân hình học.
(3) Hỗn hợp gồm Y và T phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa.
(4) Trong hai chất X và Z, chỉ có một chất phản ứng được với brom trong CCl4.
(5) Các khí Y, Z, T gần như không hiện diện trong khí mỏ dầu hay khi thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.         D. 4.

(Xem giải) Câu 10. Chất hữu cơ X no, mạch hở chỉ chứa chức este và có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai ancol Z và T (MZ < MT). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được NaCl và axit cacboxylic E.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4.
(b) Nhiệt độ sôi của chất E lớn hơn nhiệt độ sôi của chất T.
(c) Chất T tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(d) Đề hiđrat hóa chất Z (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken.
(e) Đốt cháy hoàn toàn Y bằng oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O.
(f) Trong phòng thí nghiệm, từ Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
Số phát biểu đúng là

A. 5.         B. 4.         C. 6.         D. 3.

(Xem giải) Câu 11. Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và phân tử khối mỗi chất đều bằng 60. Thực hiện các thí nghiệm sau
+ X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
+ Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
+ Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.

B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Một mol X tác dụng tối đa hai mol NaOH.

(Xem giải) Câu 12. Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%.

B. Không thể tạo ra Y từ hidrocacbon tương ứng bằng một phản ứng.

C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.

D. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).

(Xem giải) Câu 13. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

A. NaOH, NaClO, H2SO4.     B. KOH, KClO3, H2SO4.

C. NaOH, NaClO, KHSO4.      D. NaHCO3, NaClO, KHSO4.

(Xem giải) Câu 14. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã xem chưa:  Lý thuyết trong đề thi THPT của Bộ Giáo Dục (Phần 1)

A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2COOH.

B. X chứa hai nhóm –OH.

C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2.

D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140°C thu được anken.

(Xem giải) Câu 15. Cho các phương trình hóa học sau:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:

A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử

B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom

C. Y có phân tử khối là 68

D. T là axit fomic

(Xem giải) Câu 16. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 +H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na.
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tên gọi của X1 là natri propionat.

B. Phân tử khối của Y là 90

C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.

(Xem giải) Câu 17. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
(2) X2 + NaOH → X3 + H2O.
(3) X3 + NaOH → CH4 + Y2 (CaO, t°).
(4) X1 + X2 → X4.
Cho biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của X4 là 105.
(b) Dung dịch hai chất X3, Y2 trong nước đều có pH>7.
(c) Đốt cháy hoàn toàn X3, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Giấm ăn được sử dụng trong gia đình có chứa chất X2 (nồng độ 2-5%).
(e) X1, X2 đều là chất tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 18. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác)
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:

A. 194.          B. 222.          C. 118.          D. 90.

(Xem giải) Câu 19. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O.
(4) 2X2 → X5 + H2 + 2H2O
(5) nX5 + nX6 → Cao su Buna-S
Cho biết X là este có công thức phân tử C12H14O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. X4 tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

B. X5 có nguyên tố C chiếm 85,71% khối lượng.

C. Từ 1,4-đimetyl benzen điều chế được X3 bằng 1 phản ứng hóa học.

D. Poli(etilen terephtalat) là polime tổng hợp.

(Xem giải) Câu 20. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được hiđrocacbon P. Cho các phát biểu sau:
(a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol.
(d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín.
(g) T là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu sai là

A. 3.        B. 5.        C. 2.        D. 4.

(Xem giải) Câu 21. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

B. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

C. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch C phân nhánh.

(Xem giải) Câu 22. Este X mạch hở có công thức Cn+4H14On (không có nhóm chức khác chứa nguyên tố oxi). Biết 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được ancol Y và hỗn hợp hai muối Z, T (MZ < MT) đều là muối của axit cacboxylic không tham gia phản ứng tráng gương.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(b) Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(c) Dung dịch chất T làm mất màu nước brom.
(d) Z và T là hai muối của hai axit cùng dãy đồng đẳng.
(e) Đun T với NaOH, CaO thu được khí etan.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 9)

A. 1.       B. 2.       C. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 23. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau:
X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 (CaO, t°) (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + … (3)
Z + NaOH → E + … (4)
E + NaOH → T + Na2CO3 (CaO, t°) (5)
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của X là C11H10O4.
(b) Z là axit cacboxylic.
(c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất.
(d) Y và E là đồng phân của nhau.
Số phát biểu sai là

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 24. Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(a) X + nH2O → nY.
(b) Y → 2E + 2Z.
(c) 6nZ + 5nH2O → X + 6nO2.
(d) nT + nC2H4(OH)2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
(e) T + 2E → G + 2H2O.
Khối lượng phân tử của G là

A. 222         B. 202         C. 204         D. 194

(Xem giải) Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4, 140°C)
Nhận định sai là

A. X có hai đồng phân cấu tạo.

B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.

C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.

D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.

(Xem giải) Câu 26. Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3.
(4) Y + HCl → F + NaCl.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm este đơn chức E và este hai chức F; E và F đều mạch hở. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa b mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 4b mol CO2. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
(1) E + NaOH → Y + Z
(2) F + 2NaOH → T + 2Z
(3) Z + H2 → Z1
Biết Y và T là hai muối của hai axit cacboxylic no; Z chứa nhóm chức hiđroxyl. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tên gọi của E là vinyl axetat.

B. Nung Y hoặc T với vôi tôi xút đều thu được khí metan.

C. Z1 có cùng bậc với isopropyl amin.

D. Z1 và F có cùng số nguyên tử hiđro.

(Xem giải) Câu 28. Este X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng, không kế tiếp nhau và MZ < MT). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được hợp chất hữu cơ E. Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp Z và T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai an ken.
(b) Đốt cháy hoàn toàn muối Y thu được số mol CO2 = 4 số mol H2O.
(c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 1.
(d) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(e) Từ Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 5.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 29. Từ hợp chất E (C10H10O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng sau:
E + 3KOH → X + Y + Z + H2O;
X + HCl → T + KCl;
Biết Y và Z là muối của axit cacboxylic đơn chức (MY < MZ). Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

B. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

C. X có công thức phân tử C7H5O2K.

D. E chứa hai nhóm chức este trong phân tử.

(Xem giải) Câu 30. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
(1) X + Y → Z + H2O (2) X + HCl → T + F + H2O
(3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + H2O (4) F + Z + H2O → X
Trong các phát biểu sau:
(a) Chất Y và Z làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.
(b) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
(c) Chất F có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống.
(d) Trong y học, chất X được dùng để bào chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày.
(e) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai chất X và Z.
(f) Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng.
Số phát biểu đúng là

A. 3.          B. 5.          C. 4.          D. 6.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!