[2019] Thi thử THPT Quốc gia sở GD-ĐT Vĩnh Phúc
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41D | 42C | 43A | 44D | 45C | 46B | 47C | 48D | 49B | 50A |
51B | 52A | 53A | 54D | 55C | 56B | 57B | 58D | 59B | 60C |
61A | 62B | 63C | 64C | 65A | 66B | 67D | 68C | 69D | 70A |
71D | 72A | 73B | 74A | 75C | 76D | 77C | 78C | 79A | 80B |
Câu 41. Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 0,672. D. 1,344.
Câu 42. Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 32,4. C. 21,6. D. 16,2.
Câu 43. Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2, NH2-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,125. C. 0,15. D. 0,2.
Câu 44. Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit?
A. HCOONH4. B. C2H5NH2. C. CH3COOC2H5. D. NH2CH2COOH.
Câu 45. Công thức cấu tạo của alanin là
A. NH2-CH2-CH2-COOH. B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. NH2-CH2-COOH.
Câu 46. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HNO3. B. CH3COOH. C. CaCl2. D. HCl.
Câu 47. Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với H2O thu được các sản phẩm là
A. Na2O và O2. B. Na2O và H2. C. NaOH và H2. D. NaOH và O2.
Câu 48. Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
A. HCOOCH3. B. HCOONa. C. C2H5OH. D. CaCO3.
Câu 49. Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. SO2. B. CO. C. P2O5. D. CO2.
Câu 50. Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước. B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Dùng để điều chế nhôm. D. Là oxit lưỡng tính.
Câu 51. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na và Cu. B. Ag và Cu. C. Mg và Ba. C. Ca và Fe.
Câu 52. Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn?
A. Ca, Ba. B. Sr, K. D. Be, Al. D. Na, Ba.
Câu 53. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 5,6. C. 3,4. D. 6,4.
Câu 54. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. Sắt. B. Crôm. C. Đồng. D. Vonfram.
Câu 55. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt ba dung dịch riêng biệt NH2CH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2?
A. Natri. B. Dung dịch NaOH. C. Quỳ tím. D. Dung dịch HCl.
Câu 56. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (Ni, t°) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân không hoàn toàn tinh bột tạo ra saccarozơ.
Câu 57. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X có thể là oxit nào sau đây?
A. K2O. B. Fe2O3. C. MgO. D. Al2O3.
Câu 58. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 59. Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
A. Fe. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 60. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H10O5. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
(Xem giải) Câu 61. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,84%. B. 3,78%. C. 3,96%. D. 3,92%.
(Xem giải) Câu 62. Cho 0,05 mol hỗn hợp X (gồm hai chất đồng phân) tác dụngv với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 10,8 gam Ag. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?
A. X tác dụng được với dung dịch NaOH. B. X làm quỳ tím hóa đỏ.
C. X tác dụng được với Na. D. Giá trị của m là 3,6.
(Xem giải) Câu 63. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không thu được 21,69 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần:
– Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: trộn với x gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 dư thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ % khối lượng FeCl2 có trong dung dịch T là
A. 3,67% B. 4,68% C. 4,12% D. 3,22%
Câu 64. Trường hợp nào sau đây mô tả hiện tượng không đúng?
A. Nhúng thanh nhôm vào dung dịch HCl sau đó nhỏ thêm vài giọt đung dịch CuCl2 thì khí thoát ra nhanh hơn.
B. Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
C. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp NaAlO2 và NaOH thì xuất hiện ngay kết tủa.
D. Cho Cu dư vào dung dịch FeCl3, màu của dung dịch chuyển từ vàng nâu sang xanh.
(Xem giải) Câu 65. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
Giá trị của m max là
A. 92,49. B. 98,84. C. 88,32. D. 84,26.
(Xem giải) Câu 66. Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, Z là ancol 2 chức, T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol A cần 21,504 lít khí O2 (đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol A tác dụng với tối đa 0,2 mol NaOH. Cho 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được một ancol duy nhất có 2 nguyên tử cacbon, m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,82. B. 16,15. C. 13,21. D. 12,15.
(Xem giải) Câu 67. Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X —> Y + H2O (2) X + 2NaOH —> 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH —> Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 —> 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH —> (t°, CaO) Na2CO3 + Q (6) Q + H2O —> G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thu được Z. B. Q là hợp chất hữu cơ no.
C. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử. D. P có 6 nguyên tử H trong phân tử.
(Xem giải) Câu 68. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2 → Y (b) Z + H2O → G
(c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T là
A. 53,33%. B. 43,24%. C. 44,44%. D. 37,21%.
(Xem giải) Câu 69. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 6,8 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là
A. 2,7. B. 3,82. C. 5,0. D. 5,52.
(Xem giải) Câu 70. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
X4 + X5 → BaSO4 + X6 + CO2 + H2O (Tỉ lệ 1 : 1)
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. X6 tác dụng được với dung dịch BaCl2. B. X2 là KOH
C. Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng. D. X5 là muối axit.
(Xem giải) Câu 71. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước brôm vào dung dịch fructozơ.
(b) Cho quỳ tím vào dung dịch metylamin.
(c) Nhỏ nước brôm vào dung dịch phenylamin.
(d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoni clorua.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào hồ tinh bột.
(g) Cho anbumin vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 72. Cho các polime sau: tơ capron, nilon-6,6, polietilen, poli(vinyl axetat), cao su buna, poli(etilen terephtalat), polistiren, tinh bột, xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 73. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, thu được Na tại catot.
(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng toàn phần của H2O.
(c) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O, được dùng để bó bột, đúc tượng.
(d) Trong công nghiệp Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e) Kim loại Na, Ca, Mg đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(g) Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 74. Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện 2A trong 19300 giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 1,5. B. 0,75. C. 0,5. D. 1,0.
(Xem giải) Câu 75. Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, không tạo ra H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,3 mol. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1
(Xem giải) Câu 77. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 10,5. B. 10. C. 26. D. 25,5.
(Xem giải) Câu 78. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 79. X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng V1 + V2 có giá trị gần nhất với
A. 9,5. B. 9,0. C. 10,08. D. 11,2.
(Xem giải) Câu 80. Cho dãy các chất: Cr, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2, CrO3, Al2O3, Cr2O3. Số chất trong dãy tác tan trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
thi onl ntn ạ
Đề nào có link thì mới thi được.
Câu 42 Sao D vậy anh, mol Glu là 0,1 thì mol Ag là 0,2. C chứ ạ
Ad cập nhật lại rồi
câu 41 đáp án sai à ad?
Uh, ad nhập sai