[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (05/20)

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1B 2D 3C 4B 5C 6C 7B 8A 9D 10B
11A 12D 13D 14C 15D 16C 17A 18A 19A 20D
21A 22C 23B 24C 25B 26C 27A 28C 29C 30C
31B 32C 33C 34A 35B 36A 37A 38B 39D 40A

Câu 1. Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Tính dẻo.         B. Tính cứng.         C. Tính ánh kim.         D. Tính dẫn điện.

Câu 2. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

A. K.         B. Na.         C. Cs.         D. Li.

Câu 3. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?

A. Tính dẫn điện         B. Tính oxi hóa.         C. Tính khử.         D. Tính cứng.

Câu 4. Thủy phân este nào sau đây thu được anđehit?

A. CH3COOCH2-CH=CH2.       B. CH3COOCH=CH2.

C. CH2=CHCOOCH3.       D. HCOOCH2-CH3.

Câu 5. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Tơ nilon-6,6.         B. Tơ lapsan.         C. Tơ nitron.         D. Tơ enang.

Câu 6. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào phần vỏ tàu (phần ngâm dưới nước biển) những tấm kim loại

A. Ag.         B. Cu.         C. Zn.         D. Al.

Câu 7. Phản ứng nào sau đây không là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr.         B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.

C. HgS + O2 → Hg + SO2.         D. ZnO + C → Zn + CO.

Câu 8. Công thức tổng quát của axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic là

A. CnH2n-2O2 (n ≥ 3).         B. CnH2n-2O4 (n ≥ 2).

C. CnH2nO2 (n ≥ 1).         D. C H2n – 4O2 (n ≥ 4).

Câu 9. Hợp chất nào dưới đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

A. Metyl metacrylat.         B. Vinyl clorua.         C. Acrilonitrin.         D. Axit ε-aminocaproic.

(Xem giải) Câu 10. Cho các chất sau: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 1.         B. 3.         C. 2.         D. 4.

(Xem giải) Câu 11. Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau khi kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Fe tăng 1,2 gam. Giá trị của x là

A. 0,75.         B. 0,80.         C. 0,60.         D. 0,45.

(Xem giải) Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 6,36 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Al trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 20,96.         B. 13,96.         C. 13,46.         D. 20,56.

(Xem giải) Câu 13. Cho các polime sau: tơ visco, tơ nilon-6; poli(vinyl clorua), tơ lapsan, to enang, tơ nitron. Số polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. 5.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

Câu 14. Phát biểu sai là?

A. Peptit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

B. Các peptit đều không bền trong môi trường axit cũng như môi trường bazơ.

C. Các peptit đều cho được phản ứng màu biure.

D. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng, xuất hiện phức màu tím.

(Xem giải) Câu 15. Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và phenyl acrylat cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

A. 15,5.         B. 16,9.         C. 13,9.         D. 14,6.

(Xem giải) Câu 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và valin vào dung dịch NaOH dư, thu được (m + 4,4) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,765 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị m là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Khảo sát chất lượng cụm Thuận Thành - Bắc Ninh

A. 19,20.         B. 20,46.         C. 17,94         D. 18,36.

(Xem giải) Câu 17. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, ZnCl2, NiCl2, AgNO3, HCl, HCl và CuCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.         B. 3.         C. 6.         D. 5.

Câu 18. Hiện tượng xảy ra khi cho mẫu Na kim loại vào dung dịch CuSO4 là

A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh, dung dịch nhạt màu.

B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

D. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

(Xem giải) Câu 19. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (C, H, O) + NaOH → Y + Z.
(2) 2Y + H2SO4 → 2T (C3H4O2) + Na2SO4.
(3) nZ + nP → tơ lapsan + 2nH2O.
Phân tử khối của chất X là

A. 116.         B. 174.         C. 170.         D. 118.

Câu 20. Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

A. Cho Na2O vào nước dư.         B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.

C. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.         D. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tố oxi chiếm 40,678% về khối lượng. Cho 18,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 24,16.         B. 32,32.         C. 22,40.         D. 28,00.

(Xem giải) Câu 22. Cho 28,05 gam hỗn hợp gồm chất X (CH6O3N2) và chất Y (C2H7O3N) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được dung dịch chỉ chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng 30,65 gam và a mol khí Z duy nhất (làm quì tím ẩm hóa xanh). Trộn a mol Z với 0,1 mol một amin T thu được hỗn hợp có tỉ khối so với H2 bằng 26,125. Công thức của T là

A. C2H5NH2.         B. C2H5NHCH3.         C. NH2[CH2]6NH2         D. C6H5NH2.

(Xem giải) Câu 23. Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 10,88 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và MgO nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,32 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 19,50.         B. 8,88.         C. 19,04         D. 23,30.

(Xem giải) Câu 24. Cho m gam hỗn hợp dạng bột gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 47,6 gam rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

A. 8,0.         B. 6,0.         C. 16,0.         D. 12,0.

(Xem giải) Câu 25. Cho các nhận định sau:
(a) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn của saccarozơ.
(c) Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân.
(d) Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, không tan trong nước nhưng tan tốt trong ete.
Các nhận định đúng là:

A. (a),(b),(c).         B. (b),(c).         C. (b), (c),(d).         D. (a),(c).

(Xem giải) Câu 26. Cho hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO và Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X; khí Y và rắn Z. Cho Z vào dung dịch NiSO4 dư, thu được rắn T gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa.

B. Z tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

C. Cho dung dịch NaNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra.

D. Dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất.

(Xem giải) Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn một este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Nhận định nào sau đây là sai?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Đề luyện thi ĐH Y Hà Nội (Đề 10)

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 2 mol CO2.

B. X có mạch cacbon không phân nhánh.

C. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.

D. X cho được phản ứng tráng bạc.

(Xem giải) Câu 28. Trong phòng thí nghiệm, khí Z được điều chế từ chất lỏng X và rắn Y (như hình vẽ)

Phản ứng minh họa điều chế khí Z là

A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.        B. NaOH (rắn) + CH3COONa → Na2CO3 + CH4.

C. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O.        D. H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2.

(Xem giải) Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là các axit béo và glixerol.
(c) Trong công nghiệp, có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(e) Etyl fomat, vinyl axetat đều phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra ancol.
(g) Isoamyl axetat có mùi hoa nhài.
Số phát biểu đúng là

A. 4.         B. 5.         C. 3.         D. 2.

(Xem giải) Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều khử được nước ở điều kiện thường.
(b) Các hợp kim đều bị ăn mòn.
(c) Natri và kali được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng tổng hợp hữu cơ.
(d) Kim loại đồng được điều chế bằng ba phương pháp là điện phân, thủy luyện và nhiệt luyện.
(e) Trong hợp chất, các kim loại kiềm đều có mức oxi hóa là +1.
Số phát biểu đúng là

A. 3.         B. 2.         C. 4.         D. 5.

(Xem giải) Câu 31. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ > MT). Axit hóa Y thu được axit cacboxylic E đa chức. Cho các nhận định sau:
(a) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
(b) Trong phân tử của E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
(c) X có mạch cacbon phân nhánh.
(d) Từ T có thể tạo ra Z bằng một phản ứng trực tiếp.
Số nhận định đúng là

A. 1.         B. 3.         C. 4.         D. 2.

(Xem giải) Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(b) Cho Na vào nước dư.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(d) Dẫn luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3.
(g) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 6.         B. 3.         C. 4.         D. 5.

(Xem giải) Câu 33. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, trong phân tử mỗi este đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 31,62 gam cần dùng 2,025 mol O2, thu được CO2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 31,62 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 21,84 gam KOH, thu được chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị m là

A. 41,22.         B. 46,80.         C. 39,96.         D. 33,72.

(Xem giải) Câu 34. Nhúng thanh Cu vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M và FeCl3 xM, sau một thời gian thu được dung dịch X, đồng thời khối lượng thanh Cu giảm 3,84 gam. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu có khí thoát ra. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy thanh catot ra lau khô, cân lại thấy khối lượng tăng 10,56 gam. Giá trị của x là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Sơn La (Lần 2)

A. 0,90.         B. 0,75.         C. 0,80.         D. 1,00.

(Xem giải) Câu 35. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam so với trước phản ứng; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa của kim loại và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Giá trị của m là

A. 10,08.         B. 7,52.         C. 6,72.         D. 7,84.

(Xem giải) Câu 36. X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 27,09.         B. 27,24.         C. 19,63.         D. 28,14.

(Xem giải) Câu 37. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm AlCl3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 36,5.         B. 40,0.         C. 36,0.         D. 45,0

(Xem giải) Câu 38. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe trong oxi, sau một thời gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại còn dư. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,95 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 9,4. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 duy nhất (đktc). Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thấy lượng NaOH phản ứng là 41,2 gam; đồng thời thu được 21,34 gam kết tủa. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch T chứa (3m + 3,9) gam muối. Giá trị của V là

A. 4,928.         B. 5,376.         C. 4,480.         D. 4,032.

(Xem giải) Câu 39. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6, 8, 10 (trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,46 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và 15,3 gam H2O. Đun nóng 25,46 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,26 gam hỗn hợp X gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,05 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 22,94%.         B. 30,12%.         C. 26,87%.         D. 34,41%.

(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm một triglixerit X (C57HnO6) và hai peptit mạch hở Y, Z (MY < Mz) hơn kém nhau một liên kết peptit. Đốt cháy hoàn toàn 62,71 gam E cần dùng 3,8475 mol O2, thu được N2, H2O và 2,95 mol CO2. Nếu đun nóng 62,71 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,76 gam glixerol và 82,67 gam hỗn hợp T gồm ba muối (trong đó có hai muối của glyxin và alanin). Cho các nhận định sau:
(a) 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch.
(b) Y và Z đều cho được phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử của Z có tỉ lệ mắt xích giữa glyxin và alanin là 2 : 1.
(d) Y chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
Số nhận định đúng là

A. 3.         B. 1.         D. 4.          C. 2.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!