Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe trong oxi, sau một thời gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại còn dư. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,95 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 9,4. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 duy nhất (đktc). Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thấy lượng NaOH phản ứng là 41,2 gam; đồng thời thu được 21,34 gam kết tủa. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch T chứa (3m + 3,9) gam muối. Giá trị của V là
A. 4,928. B. 5,376. C. 4,480. D. 4,032.
Câu trả lời tốt nhất
nO = 2,88/16 = 0,18
Z gồm NO (a) và H2 (b), đặt nNH4+ = c
Bảo toàn N —> a + c = 0,09
mZ = 30a + 2b = 9,4.2(a + b)
nH+ = 4a + 2(b + 0,03) + 10c + 0,18.2 = 0,09 + 0,95
—> a = 0,06; b = 0,04; c = 0,03
nH+ dư = 2nH2 (khi thêm Fe) = 0,06
Khi thêm nNaOH = 1,03 thu được dung dịch chứa Na+ (1,03), Cl- (0,95), bảo toàn điện tích —> nAlO2- = 0,08
nOH- trong kết tủa = 1,03 – nH+ dư – nNH4+ – 4nAlO2- = 0,62
—> m(Mg,Fe) = 21,34 – 0,62.17 = 10,8
—> m = mAl + m(Mg,Fe) = 12,96
X với HCl:
nHCl = nCl- = (3m + 3,9 – m)/35,5 = 0,84
nH2O = nO = 0,18
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2
—> nH2 = 0,24 —> V = 5,376 lít