[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (17/20)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1D | 2B | 3D | 4A | 5C | 6A | 7A | 8B | 9C | 10A |
11B | 12C | 13D | 14C | 15D | 16B | 17C | 18A | 19D | 20D |
21C | 22A | 23C | 24C | 25? | 26B | 27B | 28C | 29D | 30A |
31B | 32C | 33A | 34C | 35D | 36A | 37D | 38B | 39A | 40A |
Câu 1. Este có mạch cacbon phân nhánh và làm mất màu dung dịch Br2 là
A. Isopropyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Metyl acrylat. D. Metyl metacrylat.
Câu 2. Ở điều kiện thích hợp, axit aminoaxetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Br2. C. Ancol etylic. D. Dung dịch HCl.
Câu 3. Dung dịch của hợp chất hữu cơ nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
A. Dung dịch natri hiđroxit. B. Dung dịch valin.
C. Dung dịch axit acrylic. D. Dung dịch đimetylamin.
Câu 4. Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là:
A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ olon và tơ nilon-6.
C. Tơ axetat và tơ lapsan. D. Tơ tằm và tơ visco.
(Xem giải) Câu 5. Hiđro hóa hoàn toàn este X mạch hở, thu được este Y có tên gọi metyl isobutirat. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 6. Cho 16,02 gam alanin tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 23,98 gam. B. 20,78 gam. C. 23,62 gam. D. 20,42 gam.
(Xem giải) Câu 7. Để trung hòa 90 gam dung dịch 12% của axit cacboxyli đơn chức, mạch hở cần dùng 84 gam dung dịch KOH 10%. Công thức của axit là
A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. CH2=C(CH3)COOH.
(Xem giải) Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl propionat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl fomat.
(Xem giải) Câu 9. Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân thỏa mãn của X là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 10. Cho lần lượt các khí: CO2, Cl2, H2S, O2 và NO2 vào dung dịch NaOH loãng dư, số khí thoát ra khỏi dung dịch là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 11. Phát biểu đúng là
A. Các amino axit là chất lỏng, tan tốt trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Các amino axit tồn tại dưới dạng muối nội phân tử (dạng ion lưỡng cực).
C. Ở điều kiện thường, các amin như metylamin, đimetylamin và trietylamin đều là chất khí.
D. Tơ olon và xenlulozơ là hai hợp chất hữu cơ cao phân tử có thành phần nguyên tố giống nhau.
Câu 12. Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 → 2KNO2 + O2. B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. 2Fe(NO3)2 → 2FeO + 4NO2 + O2. D. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2.
Câu 13. Nhôm oxit không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây?
A. Ở dạng tinh thể (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, thiết bị phát tia lade.
B. Vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Ở dạng bột có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mày.
D. Bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao.
(Xem giải) Câu 14. Cho các chất sau: Mg, Cl2, NaOH, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 15. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 16. Cho 7,56 gam bột Fe vào dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị V là
A. 1,512. B. 3,024. C. 4,536. D. 7,840.
(Xem giải) Câu 17. Cho 29,05 gam hỗn hợp gồm Na, Ba, K vào dung dịch HCl loãng dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 53,50. B. 55,03. C. 50,35. D. 53,05.
Câu 18. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Tất cả các hợp kim đều bị ăn mòn.
C. Các kim loại như Fe, Al, Cu, Ag đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
D. Trong tự nhiên, nhôm tồn tại chủ yếu với dạng đơn chất.
(Xem giải) Câu 19. Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. (2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.
(Xem giải) Câu 20. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic. Nếu lấy a mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2a mol Br2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 21. Đun nóng chất hữu cơ X với dung dịch NaOH dư hoặc dung dịch HCl dư, đều thấy khí không màu thoát ra. Chất X phù hợp với chất nào sau đây?
A. (NH4)2CO3. B. CH3NH3NO3. C. CH3NH3HCO3. D. HCOONH4.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
B. Saccarozơ và glucozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
C. Xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng màu với dung dịch iốt.
D. Dùng Cu(OH)2 để nhận biết xenlulozơ và tinh bột.
(Xem giải) Câu 23. Cho (x + 1,5y) mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NH4+, y mol Ba2+ và z mol HCO3-, đun nóng nhẹ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
A. Ba(HCO3)2. B. (NH4)2CO3. C. Ba(OH)2. D. Ba(HCO3)2 và NH4HCO3.
(Xem giải) Câu 24. Xà phòng hóa hoàn toàn m triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,04 gam glixerol, natri oleat và 73,44 gam nari stearat. Giá trị của m là
A. 103,44. B. 106,32. C. 106,56. D. 106,80.
(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai ancol và một axit cacboxylic (đều đơn chức và mạch hở). Dẫn 30,0 gam X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 29,76 gam. Đun nóng 30,0 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai este. Hiệu suất phản ứng este đều đạt 100%. Giá trị của m là
A. 12,84. B. 15,12. C. 21,40. D. 25,68.
(Xem giải) Câu 26. Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
(1) X + Y → (có kết tủa xuất hiện).
(2) Y + Z → (có kết tủa xuất hiện).
(3) X + Z → (có kết tủa xuất hiện; đồng thời có khí thoát ra).
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2 B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
Câu 27. Tơ X có đặc điểm dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ X là
A. tơ lapsan. B. tơ nitron. C. tơ nilon-6. D. tơ nilon-6,6.
(Xem giải) Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 77,7 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí N2O duy nhất và dung dịch X có chứa 284,1 gam muối. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 72,0 gam rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 3,65. B. 3,63. C. 3,90. D. 3,64.
(Xem giải) Câu 29. Cho 26,9 gam hỗn hợp gồm ClH3NCH2COOH và HOOC[CH2]2CH(NH2)COONa tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol NaOH, thu được dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 51,46 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,36. C. 0,40. D. 0,32.
(Xem giải) Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 20,16. C. 16,80. D. 22,40.
(Xem giải) Câu 31. Hòa tan 74,35 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Trung hòa 200 ml dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Sục 12,768 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X còn lại thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 35,460. B. 34,475. C. 31,520. D. 32,505.
(Xem giải) Câu 32. Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Na2O vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaHSO4 và NaNO3.
(d) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch agNO3
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+.
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước ta dùng dung dịch Na3PO4.
(c) Dùng lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng tạm thời.
(d) Quặng đolomit thành phần chứa MgCO3.CaCO3.
(e) Các kim loại như K, Ca, Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(g) Kim loại Ca khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
(Xem giải) Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 35. Dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch Y chứa NaOH 1,5a (mol/l) và Ba(OH)2 a (mol/l). Sục khí CO2 vào 200 ml dung dịch hay 200 ml dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2 được biểu thị theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,32. B. 0,36. C. 0,30. D. 0,34.
(Xem giải) Câu 36. Hai peptit X, Y (MX < MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon; Z là este của α-amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 37,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol NaOH, thu được 0,08 mol ancol T và 51,04 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 37,34%. B. 34,33%. C. 40,34%. D. 31,33%.
(Xem giải) Câu 37. Đốt cháy 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được hỗn hợp rắn X, trong đó oxi chiếm 24,242% về khối lượng. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 1,16 mol HCl, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 19,5 gam FeCl3. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 175. B. 172. C. 173. D. 174.
(Xem giải) Câu 38. Cho 33,72 gam muối Fe2(SO4)3.9H2O vào 300 ml dung dịch CuCl2 xM thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng catot tăng 10,44 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của x là
A. 0,40M. B. 0,50M. C. 0,60M. D. 0,45M.
(Xem giải) Câu 39. X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức; Y và Z là hai axit cacboxylic hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 14 đvC; X và Y là đồng phân của nhau. Đun nóng 45,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối và 9,3 gam ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 45,52 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được 65,12 gam CO2 và 19,44 gam nước. Giá trị của m là
A. 59,22. B. 61,02. C. 53,82. D. 61,32.
(Xem giải) Câu 40. Đốt cháy 11,2 gam bột Ca bằng oxi thu được m gam rắn X gồm Ca và CaO. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 21,14) gam rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa x gam muối. Giá trị của x là
A. 47,52. B. 48,12. C. 45,92. D. 50,
Câu 28 đề 16 gốc là alpha-amino axit ad ơi, mà key gốc vẫn ra là D
Thắc mắc bài nào, đề nào thì em comment trực tiếp vào bài đó hoặc đề đó.