[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Nguyễn Huệ – Thừa Thiên Huế

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1B 2C 3C 4D 5D 6A 7B 8A 9D 10A
11A 12A 13C 14B 15D 16D 17A 18C 19A 20C
21D 22A 23A 24C 25B 26B 27B 28C 29C 30A
31B 32C 33D 34D 35B 36C 37D 38B 39D 40B

Câu 1. Trong các kim loại sau: Fe, Na, Mg, Al, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Fe.       B. Na.       C. Mg.       D. Al.

Câu 2. Trong số các dung dịch sau: Ba(OH)2, C2H5OH, HCl, Na2SO4, dung dịch không dẫn điện là

A. Na2SO4.       B. Ba(OH)2.       C. C2H5OH.       D. HCI.

(Xem giải) Câu 3. Cho 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong 15,0 gam X là

A. 11,2 gam.       B. 12,8 gam.       C. 3,8 gam.       D. 2,2 gam.

Câu 4. Etilen là tên thường của chất có công thức phân tử nào sau đây?

A. C2H2.       B. C3H6.       C. C2H6.       D. C2H4.

Câu 5. Cho vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút (rắn X). Lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Khí Y được điều chế trong thí nghiệm trên là

A. C2H2.       B. C2H6.       C. C2H4.       D. CH4.

Câu 6. Thành phần chính của quặng giàu sắt nhất là

A. Fe3O4.       B. FeS2.       C. Fe2O3.       D. FeCO3

Câu 7. Al2O3 không có phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. HCl.       B. NaCl.       C. Ba(OH)2       D. HNO3.

Câu 8. Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng?

A. Ca(HCO3)2.       B. Na2SO4.       C. CaCl2.       D. NaCl.

Câu 9. Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. X là

A. FeCl3.       B. AlCl3.       C. CuCl2.       D. FeCl2.

Câu 10. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn đối với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây mưa axit?

A. SO2 và NO2.       B. NH3 và HCl.       C. H2S và N2.       D. CO và O2.

(Xem giải) Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.       B. C4H11N.       C. C2H5N.       D. C4H9N.

Câu 12. Hợp chất NH2-CH2-COOH có tên thường gọi là

A. glyxin.       B. lysin.       C. alanin       D. valin.

Câu 13. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không có phản ứng với X?

A. KI       B. H2S       C. CuCl2       D. Cl2

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT Quốc gia Liên trường - Nghệ An (Lần 1)

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.      B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Tơ visco là tơ tổng hợp.      D. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

Câu 15. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol

A. Metyl axetat.       B. Glucozơ.       C. Glyxin.       D. Tristearin.

Câu 16. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Cho lá Zn vào dung dịch HCl.

B. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2.

C. Cho lá Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HNO3.

D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

Câu 17. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được chất nào sau đây?

A. Glucozơ.       B. Saccarozơ.       C. Ancol etylic.       D. Fructozơ.

Câu 18. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên ?

A. Tơ nilon-6.       B. Tơ nitron.       C. Tơ tằm.       D. Tơ nilon-6,6.

Câu 19. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(etylen terephtalat).       B. Polietilen.

C. Poliacrilonitrin.       D. Poli(metyl metacrylat).

(Xem giải) Câu 20. Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,02M.       B. 0,01M.       C. 0,10M.         D. 0,20M.

(Xem giải) Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam K2O vào 93,2 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ là

A. 5%.       B. 12%.       C. 10%.       D. 20%.

Câu 22. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. K.       B. Mg.       C. Al.       D. Fe.

Câu 23. Thành phần chính của thạch cao nung (dùng để bó bột, đúc tượng,..) là

A. CaSO4.H2O.       B. Ca(HCO3)2.       C. CaSO4.       D. CaSO4.2H2O.

Câu 24. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, muối thu được là

A. C2H5ONa.       B. C2H5COONa.       C. CH3COONa.       D. HCOONa.

Câu 25. Chất nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. NaCl.       B. Na2CO3.       C. NaNO3.       D. HCl.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.

B. Dung dịch lysin không làm đổi màu phenolphtalein.

C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

D. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ thấy sự đông tụ protein.

Câu 27. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Fe.       B. Al.       C. Cu.       D. Ag.

Câu 28. Gluxit X có các tính chất sau: có vị ngọt, có phản ứng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong môi trường axit thu được dung dịch có phản ứng tráng bạc. X là

A. xenlulozơ.       B. glucozơ.       C. saccarozơ.       D. tinh bột.

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ

(Xem giải) Câu 29. Dẫn 0,35 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Biết a mol Y vừa đủ để khử hết 24 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 2,7 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong Y là

A. 57,14%.       B. 11,11%       C. 21,74%       D. 10,00%

(Xem giải) Câu 30. Trong các nhận định sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Xà phòng hóa este thu được muối và ancol.
(c) Tất cả peptit đều có phản ứng tạo phức màu tím với Cu(OH)2.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to) thu được tripanmitin.
(e) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.
Số nhận định đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 31. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

A. 16 gam.       B. 12 gam.       C. 24 gam.       D. 8 gam.

(Xem giải) Câu 32. Hỗn hợp R gồm 2 este đồng phân X và Y đều mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân R trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai chất hữu cơ Z và T. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là

A. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3

B. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.

C. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.

D. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.

(Xem giải) Câu 33. Hỗn hợp X gồm axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hết 0,3 mol X cần vừa đủ 18,7 mol O2, thu được CO2 và 223,2 gam H2O. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam hỗn hợp muối chỉ gồm natri stearat và natri oleat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 224,4.       B. 215,2.       C. 220,8.       D. 213,4.

(Xem giải) Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(b) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(c) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(d) Cho hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư, khuấy đều.
(e) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 2       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 35. Trong các nhận định sau:
(a) Phản ứng nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại sắt trong công nghiệp.
(b) Có thể dùng xút ăn da để làm khô khí amoniac.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Các kim loại Ca, Cu, Al và K chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(e) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Kiên Giang

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C4H12O2N2 và C6H16O4N2. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ gồm hai muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau, H2O và 0,2 mol amin Y. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 22,5. Tổng khối lượng hai muối có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 23 gam.       B. 25 gam.       C. 27 gam.       D. 30 gam.

(Xem giải) Câu 37. Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng cần dùng), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử duy nhất của N+5 là khí NO, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là

A. b = 452,4a.       B. b = 287a.       C. b = 344,4a.       D. b = 420a.

(Xem giải) Câu 38. Cho 0,1 mol một este E (không tham gia phản ứng tráng bạc) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch chỉ chứa 21,6 gam hỗn hợp hai muối X, Y (MX < MY) và m gam ancol Z. Đốt cháy m gam Z trong oxi dư, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Y là

A. 24,6 gam.       B. 13,4 gam.       C. 26,8 gam.         D. 8,2 gam.

(Xem giải) Câu 39. Thực hiện thí nghiệm với các bước như sau:
– Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
– Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc đến dư vào ống nghiệm trên, lắc đều, sau đó để yên.
– Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng từ từ đến dư vào ống nghiệm đó, lắc đều, sau đó để yên.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan.

B. Kết thúc bước 2 thì không thấy có sự phân lớp chất lỏng.

C. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.

D. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất trong suốt.

(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X và hai este Y, Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở, không phải tạp chức và MX = MY – 14 = MZ – 28). Cho 12,08 gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp M gồm 3 ancol có số mol bằng nhau và a gam muối. Cho M vào binh đựng CuO (dư), nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 2,56 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây sai?

A. Số mol của 2 trong 12,08 gam E là 0,04 mol.

B. Giá trị của a là 14,48.

C. Phần trăm khối lượng hiđro trong Y là 5,08%.

D. Khối lượng của X trong 12,08 gam E là 2,08 gam.

5
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Tài SML

1B chứ Ad

Kinkaka

sao câu 9 lại d ạ

duykhali27

1B mà ad?

Lam Hoang

Đề này có đáp án ko ạ?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!