[2021] Luyện thi THPT – Thầy Tào Mạnh Đức (Mã 018)

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2C 3C 4D 5D 6B 7D 8C 9D 10A
11A 12C 13C 14B 15A 16A 17B 18B 19A 20D
21C 22B 23D 24A 25D 26A 27D 28D 29B 30D
31A 32D 33D 34A 35A 36B 37B 38D 39B 40

Câu 1: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Gly-Gly-Gly.         B. Gly-Gly-Ala-Ala.

C. Ala- Gly.       D. Gly-Ala-Gly.

Câu 2: Amin nào sau đây thuộc amin bậc hai?

A. Trimetylamin.       B. Phenylamin.       C. Etylmetylamin.       D. Metylamin.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quì tím?

A. Glyxin.       B. Anilin.       C. Lysin.       D. Alanin.

Câu 4: Axit nào sau đây là đa chức?

A. Axit glutamic.       B. Axit stearic.       C. Axit axetic.       D. Axit ađipic.

Câu 5: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Cu2+.       B. Ag+.       C. Fe2+.       D. Zn2+.

Câu 6: Thành phần chính của quặng manhetit là

A. Fe2O3.       B. Fe3O4.       C. FeS2.       D. FeCO3.

Câu 7: Hai kim loại nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 đều thu được kết tủa?

A. Mg và Al.       B. Na và Mg.       C. Ca và Al.       D. Na và Ca.

Câu 8: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

A. Fe.       B. Cu.       C. Mg.       D. Ag.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,16 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 120.       B. 80.       C. 60.       D. 160.

(Xem giải) Câu 10: Đốt cháy 5,4 gam este X đơn chức, mạch hở thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Tên gọi của X là

A. vinyl fomat.       B. metyl acrylat.       C. metyl axetat.       D. metyl fomat.

Câu 11: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là

A. Ni, Cu, Ag.       B. Ca, Zn, Cu.       C. Na, Ag, Cu.       D. Al, Zn, Cu.

Câu 12: Dãy các polime thuộc tơ tổng hợp là

A. Tơ lapsan; tơ nitron; tơ visco.       B. Tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ nitron.

C. Tơ nitron; tơ enang; tơ lapsan.       D. Tơ axetat; tơ lapsan; tơ nitron.

Câu 13: Dãy các kim loại đều tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường là

A. Li, Na, K, Ca, Al.       B. Na, K, Ca, Mg, Ba.

C. Li, Na, K, Ca, Ba.       D. Na, K, Be, Ca, Al.

Câu 14: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.

B. Các kim loại kiềm đều khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu.

C. Nhôm tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl loãng.

D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Câu 15: Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Giá trị của V là

A. 2,688.       B. 2,016.       C. 3,360.       D. 2,240.

(Xem giải) Câu 16: Cho 5,58 gam amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 10,106 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của amin là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT trường Trần Quốc Tuấn - Quảng Ngãi

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 8.

(Xem giải) Câu 17: Cho dãy các chất: triolein, metylamoni clorua, Gly-Gly, alanin, muối mononatri glutamat, xenlulozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là

A. 6.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Axit acrylic tác dụng được với dung dịch Br2.

B. Vinyl fomat và metyl acrylat là đồng phân của nhau.

C. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch phenylamin, thu được dung dịch đồng nhất.

D. Các amino axit đều có tính lưỡng tính.

Câu 19: Este X được điều chế theo hình vẽ bên:

Tên gọi của X là

A. Etyl axetat.       B. Metyl propionat.       C. Etyl propionat.       D. Metyl axetat.

(Xem giải) Câu 20: Cho các phàt biểu sau:
(a) Al và Fe đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(b) Ag là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.
(c) Dung dịch FeCl3 hòa tan được Ag.
(d) Cho một mẩu Ba vào dung dịch CuSO4 dư, thu được hai loại kết tủa.
Các phát biểu đúng là

A. (a),(b),(c).       B. (b),(c),(d).       C. (a),(c),(d).       D. (a),(b),(d).

(Xem giải) Câu 21: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(III) sau khi kết thúc phản ứng?

A. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm Fe và lưu huỳnh trong điều kiện không có oxi.

B. Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3.

C. Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch HNO3.

D. Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(Xem giải) Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được sản phẩm gồm alain và valin là

A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 23: Khử hoàn toàn hỗn hợp chứa 6,96 gam Fe3O4 và 2,4 gam CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, lấy phần rắn cho vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 0,672.       B. 2,688.       C. 1,344.       D. 2,016.

(Xem giải) Câu 24: Cho 23,64 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của glyxin là

A. 25,38%.       B. 31,73%.       C. 19,04%.       D. 38,07%.

(Xem giải) Câu 25: Đun nóng dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol 1 : 1 trong môi trường axit đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 19,44 gam Ag. Giá trị m là

A. 10,80.       B. 19,08.       C. 12,24.       D. 15,66.

(Xem giải) Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
(b) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua.
(c) Cho bột đồng vào dung dịch sắt(III) sunfat.
(d) Sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 27: Cho các phản ứng sau:
(a) Cu(NO3)2 (t°) →     (b) Ag2S + O2 (t°) →
(c) FeO + H2 (t°) →      (d) C + H2O (hơi) (t°) →
(e) NH3 + CuO (t°) →   (e) Cu + dung dịch FeCl3 →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 4.       B. 6.       C. 3.       D. 5.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Khảo sát kiến thức của sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2 - Đề 4)

(Xem giải) Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và BaO vào nước dư thu được 0,09 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,51.       B. 18,45.       C. 16,92.       D. 19,98.

(Xem giải) Câu 29: Cho các nhận định sau :
(a) Nhỏ H2SO4 đặc vào sacacrozơ sẽ hóa đen.
(b) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Có hai đồng phân là ankin có công thức phân tử C4H6.
(d) Dung dịch fructozơ và saccarozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 30: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H10O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun nóng hoàn toàn Z với CuO (dư), thu được hỗn hợp T gồm khí và hơi. Tỉ khối của T so với metan bằng 1,9375. Cho các phát biểu sau:
(a) Y có công thức là C4H4O4Na2.
(b) Z là ancol metylic.
(c) X chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
(d) X có khả năng tác dụng với Na giải phóng khí H2.
Số nhận định đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 31: Cho các nhận định sau:
(a) Nhôm và sắt đều tác dụng với dung dịch HCl dư theo cùng tỉ lệ mol.
(b) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
(c) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(d) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(e) Nhôm có độ dẫn diện tốt hơn sắt.
(g) Nhôm và sắt đều bị thụ động hóa bởi H2SO4 đặc, nguội.
Số nhận định đúng là

A. 5.       B. 3.       C. 6.       D. 4.

(Xem giải) Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột thuộc nhóm polisaccarit.
(b) Dầu dừa và dầu nhờn bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
(c) Dung dịch lòng trắng trứng cho được phản ứng màu biure.
(d) Ở trạng thái kết tinh, glyxin tồn tại dưới dạng +H3NCH2COO–.
(e) Monone là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
(g) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
Số phát biểu đúng là

A. 6.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 33: Hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen, propin và H2. Đun nóng 4,24 gam X có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 10,6. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,44 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng m gam. Giá trị m là

A. 25,6.       B. 21,6.       C. 28,0.       D. 24,0.

(Xem giải) Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 39,68 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3, Fe3O4 và Cu với lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 10,8 gam CuCl2. Mặt khác hòa tan hết 39,68 gam X với lượng vừa đủ dung dịch chứa H2SO4 và x mol HCl, thu được dung dịch Z chứa 73,96 gam muối. Giá trị của x là

A. 0,56.       B. 0,60.       C. 0,54.       D. 0,62.

(Xem giải) Câu 35: Hỗn hợp X chứa chứa các hợp chất hữu cơ gồm OHC-CHO, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, HOOC-COOH, HOOC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,18 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y cần 0,37 mol O2, thu được H2O và 0,76 mol CO2. Công thức của Y là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (09/20)

A. HOOC-COOH.       B. HOOC-[CH2]4-COOH.

C. HOOC-[CH2]2-COOH.       D. HOOC-CH2-COOH.

(Xem giải) Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào X, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc thể tích khí CO2 thoát ra (đo đktc) và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của V là

A. 5,376.       B. 4,480.       C. 5,600.       D. 4,928.

(Xem giải) Câu 37: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 115,6 gam; đồng thời thu được 94,74 gam kết tủa. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,08 mol khí NO duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa (5m + 7,16) gam các muối nitrat. Giá trị gần nhất của m là

A. 8,0.       B. 9,0.       C. 8,5.       D. 9,5.

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n-1O4N) và chất Y (CmH2m+4O4N2; là muối amoni của axit cacboxylic và amin). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng 0,6575 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,655 mol H2O. Nếu đun nóng 32,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một amin đơn chức duy nhất và dung dịch Z gồm ba muối có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có một muối của amino axit). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 31,64.       B. 30,46.       C. 32,18.       D. 33,02.

(Xem giải) Câu 39: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5404 giây thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 12,71 gam so với ban đầu. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,035 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian t giây, khí thu được ở cả hai cực là 3,248 lít (đktc). Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của t là

A. 6562.       B. 6176.       C. 6755.       D. 5790.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, không là đồng phân của nhau và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,68 gam X cần dùng 1,21 mol O2, thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Nếu đun nóng 22,68 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 20,96 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,78 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là

A. 52,38%.       B. 34,92%.       C. 35,27%.       D. 52,91%.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Shin But Muc

Dạ ad cho em hỏi câu 40 đáp án là A: C3H7OOC-C2-COOC3H7: 0,06 mol đúng ko ạ 🙂

thickhochoa

Thầy soạn file đề giúp em ạ.

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!