[2021] Thi học kỳ 1 chuyên Thái Nguyên
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1D | 2A | 3C | 4D | 5B | 6D | 7B | 8B | 9D | 10B |
11D | 12D | 13C | 14D | 15A | 16C | 17B | 18C | 19C | 20C |
21D | 22B | 23C | 24D | 25B | 26C | 27D | 28A | 29C | 30D |
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este?
A. (CH3COO)3C3H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 2: Hợp chất H2N-CH(CH3)-COOH có tên gọi là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 3: Polime nào sau đây có thành phần nguyên tố là C, H và O?
A. Polietilen. B. Polistiren. C. Xenlulozơ. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 4: Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có khả năng phản ứng màu biure với
A. NaOH. B. Fe(OH)2. C. HCI. D. Cu(OH)2.
Câu 5: Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ có bao nhiêu nhóm OH?
A. 2. B. 5. C. 6. D. 1.
Câu 6: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. CH3NH3. B. C2H5NH2. C. (CH3)2NH. D. C6H5NH2.
Câu 7: Tên gọi của hợp chất CH3COOCH3 là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. propyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 8: Anilin (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch chất nào sau đây tạo thành kết tủa trắng?
A. HBr. B. Br2. C. NaCl. D. HNO3.
Câu 9: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. axit – bazơ. B. trùng ngưng. C. trao đổi. D. trùng hợp.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 11: Fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch có màu xanh lam?
A. H2 (t°, Ni). B. O2 (t°). C. AgNO3/NH3 (t°). D. Cu(OH)2.
Câu 12: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC3H7. B. HCOOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 13: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 14: Vật liệu tổng hợp X có tính chất: dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt, với axit và bazơ. X thường dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất… Vật liệu X là
A. tơ nitron. B. tơ visco. C. tơ tằm. D. tơ nilon-6,6.
(Xem giải) Câu 15: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 9. D. 5.
(Xem giải) Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 14,68. C. 18,36. D. 19,04.
(Xem giải) Câu 17: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:
Vai trò của bông tẩm CuSO4 khan là
A. xác định sự có mặt của O. B. xác định sự có mặt của H.
C. xác định sự có mặt của C và H. D. xác định sự có mặt của C.
(Xem giải) Câu 18: Cho các chất: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Số chất thuộc loại loại tơ nhân tạo là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 19: Cho các chất: Gly-Ala, anilin, phenylamoni clorua, alanin. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 20: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21: Phát biểu về cacbohiđrat nào sau đây không đúng?
A. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
B. Trong mật ong, fructozơ chiếm khoảng 40%.
C. Chất có nhiều trong hạt gạo là tinh bột.
D. Cacbohiđrat có nhiều trong thân cây mía và củ cải đường là glucozơ.
(Xem giải) Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng làm xà phòng.
(b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành, thấy xuất hiện kết tủa.
(e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy vì không gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 23: Thủy phân 1250 gam protein X, thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là
A. 328. B. 479. C. 382. D. 453.
(Xem giải) Câu 24: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B. Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
C. Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
D. Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên, đó là glixerol.
(Xem giải) Câu 25: Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xelulozơ. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 8,96. C. 6,72. D. 4,48.
(Xem giải) Câu 26: Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,75. B. 11,70. C. 16,95. D. 11,10.
(Xem giải) Câu 27: Khi thuỷ phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở), thu được 35,6 gam alanin và 15 gam glyxin. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 28: Hỗn hợp X gồm tristearin và tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm valin, alanin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm X và Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Lấy lượng X có trong 0,2 mol Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 9,2. C. 12,88. D. 11,04.
(Xem giải) Câu 29: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn 2, thu được H2O, 0,24 mol CO2 và 0,06 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 12. B. 9,5. C. 9. D. 12,5.
(Xem giải) Câu 30: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 3 amin. Cô cạn dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí (đktc). Số công thức cấu tạo của X và giá trị của V lần lượt là
A. 3 và 2,24. B. 3 và 2,688. C. 4 và 3,36. D. 4 và 4,032.
Bình luận