[2021] Thi thử TN trường Hai Bà Trưng – Thừa Thiên Huế (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41D | 42D | 43A | 44B | 45C | 46C | 47B | 48B | 49A | 50C |
51A | 52B | 53A | 54A | 55C | 56D | 57A | 58B | 59D | 60D |
61C | 62C | 63A | 64D | 65B | 66A | 67D | 68A | 69C | 70D |
71C | 72C | 73B | 74B | 75D | 76A | 77D | 78B | 79B | 80C |
(Xem giải) Câu 41: Điện phân 500 gam dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X bằng
A. 4, 512. B. 1,128. C. 8,230. D. 5,640.
(Xem giải) Câu 42: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(2) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư
(3) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
(4) Cho khí CO đi qua Al2O3 nung nóng
(5) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3
(6) Đun sôi nước cứng có tính cứng tạm thời
(7) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2
(8) Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
(9) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng
(10) Đốt quặng pirit trong oxi dư
(11) Cho KMnO4 vào dung dịch FeCl2 dư trong H2SO4
Số thí nghiệm mà sản phẩm của phản ứng có tạo đơn chất là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
(Xem giải) Câu 44: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 34,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 21,504 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 34,56 gam E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,04 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Thành phần phần trăm về số mol của X trong E có giá trị gần nhất với
A. 54,63. B. 26,67. C. 24,07. D. 13,19.
Câu 45: Cho các kim loại sau: Na, Li, Ba, Ca, Mg, K, Be. Số kim loại tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 46: Dung dịch có thể dùng để phân biệt hai khí CO2 và SO2 là
A. HCl. B. NaOH. C. Br2. D. Ca(OH)2.
(Xem giải) Câu 47: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein thì thu được 133,5 gam tristearin. Giá trị của m là
A. 130,8. B. 132,6. C. 133,2. D. 118,2.
(Xem giải) Câu 48: Hòa tan hết 46,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1 mol NaHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 154,26 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, tỉ khối so với khí hiđro là 11,5 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X bằng
A. 9,28 gam. B. 7,25 gam. C. 6,96 gam. D. 8,16 gam.
(Xem giải) Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,4 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m1 gam HCl thu được dung dịch có chứa m2 gam muối. Giá trị của m1 và m2 lần lượt bằng
A. 5,84 và 20,08. B. 6,57 và 25,10. C. 5,84 và 17,84. D. 6,39 và 17,84.
Câu 50: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Zn(OH)2 ?
A. LiCl. B. NaNO3. C. Ba(OH)2. D. K2SO4.
(Xem giải) Câu 51: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag
(2) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu
(3) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag
(4) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học
(5) Có thể dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân khi nhiệt kế vỡ
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52: Chất có thể trùng hợp tạo polime là
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH-Cl. C. C2H5OH. D. C3H8.
Câu 53: Chất nào sau đây là chất hữu cơ ?
A. CH3COOH. B. NaCl. C. K2CO3. D. CO2.
(Xem giải) Câu 54: Khi lên men 2,7 kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là H% thì thu được 5 lít rượu etylic 20° và V m3 khí CO2 (đktc). Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của H và V lần lượt gần nhất với
A. 80 và 0,39. B. 75 và 410. C. 50 và 390. D. 50 và 0,41.
(Xem giải) Câu 55: Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối NaH2PO4, Ca(HCO3)2, Na2HPO3 đều là muối axit
(2) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK
(3) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5
(4) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân
(5) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KCl
(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất
(7) Không tồn tại dung dịch có chứa đồng thời các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl
(8) Phân urê có công thức là (NH4)2CO3
(9) Nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3 đều thu được khí NH3
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 56: Dung dịch nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính vĩnh cửu ?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. AgNO3. D. Na2CO3.
(Xem giải) Câu 57: Cho 2,24 lít khí propilen (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch Brom thu được m gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của m bằng:
A. 20,2. B. 16,0. C. 36,0. D. 10,1.
(Xem giải) Câu 58: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều chuyển sang màu vàng
(2) Sau bước 2, ống nghiệm thứ hai xuất hiện kết tủa trắng chính là xà phòng
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau
(4) Sau bước 3, trong ống nghiệm thứ nhất vẫn còn etyl axetat
(5) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng)
(6) Ống sinh hàn có tác dụng hút nước giúp cho phản ứng xảy ra theo chiều thuận
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 59: Cho 0,25 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,45 mol hỗn hợp X gồm CO, CO2, H2. Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 0,75M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Z thu được V lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V bằng
A. 0,896. B. 0,560. C. 1,120. D. 0,784.
(Xem giải) Câu 60: Cho các phản ứng sau:
(a) Cl2 + 2NaBr(dd) → 2NaCl + Br2 (b) Br2 + 2NaI(dd) → 2NaBr + I2
(c) F2 + 2NaCl(dd) → 2NaF + Cl2 (d) Cl2 + 2NaF(dd) → 2NaCl + F2
(e) HF + AgNO3(dd) → AgF + HNO3 (f) HCl + AgNO3(dd) → AgCl + HNO3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 61: Thủy phân hết 1,64 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,025 mol NaOH, thu được một muối và một hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, sản phẩm sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 2,62. B. 1,54. C. 3,50. D. 0,63.
(Xem giải) Câu 62: Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. Y > X > M > N. B. M > N > X > Y. C. Y > X > N > M. D. M > N > Y > X.
Câu 63: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện ?
A. Ag. B. Na. C. Ba. D. K.
(Xem giải) Câu 64: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al và MgCO3 trong dung dịch chứa x mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 2,688 lít hỗn hợp Z gồm N2, H2, CO2 (trong đó số mol N2 là 0,02 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 38,8 gam NaOH phản ứng. Nếu cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 9,45 gam.
(c) Giá trị của x là 0,06 mol.
(c) Giá trị của V là 7,84 lít.
(d) Al chiếm 60% về khối lượng của hỗn hợp X.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa một muối tan là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 66: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28 B. 34 C. 32 D. 18
(Xem giải) Câu 67: Có ba chất lỏng riêng biệt đựng trong 3 ống nghiệm mất nhãn: ancol etylic, stiren và phenol. Thuốc thử thích hợp để nhận biết được các chất trên là
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch AgNO3. C. Cu(OH)2. D. Dung dịch Br2.
(Xem giải) Câu 68: Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(a) X + nH2O → nY.
(b) Y → 2E + 2Z.
(c) 6nZ + 5nH2O → X + 6nO2.
(d) nT + nC2H4(OH)2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
(e) T + 2E → G + 2H2O.
Khối lượng phân tử của G là
A. 222 B. 202 C. 204 D. 194
Câu 69: Chọn phát biểu không đúng ?
A. Để khử mùi tanh của cá ta có thể dùng giấm.
B. Các amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Các amin đều có tính bazơ và làm đổi màu quỳ tím.
D. Một tripeptit mạch hở có chứa 3 gốc α-amino axit và 2 liên kết peptit.
Câu 70: Ở điều kiện thích hợp, sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất hoặc dung dịch trong dãy
A. Mg(NO3)2, O2, H2SO4 loãng, S. B. AgNO3, Cl2, HCl, NaOH.
C. CuSO4, Cl2, HNO3 đặc, nguội, HCl. D. Cu(NO3)2, S, H2SO4 loãng, O2.
(Xem giải) Câu 71: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 23,46. B. 21,92. C. 15,76. D. 39,40.
(Xem giải) Câu 72: Khử hết m gam CuO bằng H2 dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N5+). Giá trị của m bằng
A. 6,4. B. 8,0. C. 12,0. D. 4,0.
(Xem giải) Câu 73: Hỗn hợp M gồm 2 chất X, Y có công thức phân tử lần lượt là C3H10N2O4 và C3H12N2O3. Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 45,5 gam M tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch KOH 2M, đun nóng, thu được a mol hỗn hợp N gồm ba khí và dung dịch chứa m gam muối
Cho các phát biểu sau:
(1) Có hai cặp chất X, Y thỏa mãn đề bài
(2) Giá trị của a bằng 0,7
(3) Giá trị của m bằng 50,5
(4) Các chất khí trong N đều tan tốt trong nước, có mùi và nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 74: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H31COONa. D. C17H33COONa.
(Xem giải) Câu 75: Dẫn 6,16 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 yM thu được dung dịch M. Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch M thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch N. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch N thu được 59,29 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt bằng
A. 0,3 và 0,075. B. 0,2 và 0,05. C. 0,4 và 0,1. D. 0,4 và 0,075.
(Xem giải) Câu 76: Một hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hỗn hợp sản phẩm rắn thu được sau phản ứng trộn đều rồi chia thành 2 phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít khí Hidro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783% khối lượng của phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít hidro. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 32,4 gam Al và 32 gam Fe2O3. B. 45 gam Al và 80 gam Fe2O3.
C. 27 gam Al và 32 gam Fe2O3. D. 10,8 gam Al và 64 gam Fe2O3.
(Xem giải) Câu 77: Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, NaHSO4, NH4Cl, NaOH, Mg(NO3)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là
A. 3. B. 6. D. 5. D. 4.
Câu 78: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) là
A. [Ar]4s2 3d9. B. [Ar]3d10 4s1. C. [Ar]3d9 4s2. D. [Ar]4s1 3d10.
(Xem giải) Câu 79: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 trong 75 ml dung dịch KOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng
A. 4,10. B. 6,30. C. 6,15. D. 5,10.
(Xem giải) Câu 80: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua m gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 3, sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn m1 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y không chứa ion Fe2+ và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 118,3 gam muối khan. Giá trị của m bằng
A. 30,6. B. 12,8. C. 38,80. D. 13,6.
ad ơi hình như c80 nó phải là fe3o4 chứ ạ !! e ngồi mò thì thấy nó ra số đẹp nhất !!