[2021] Thi thử TN trường Hàn Thuyên – Bắc Ninh (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1B | 2B | 3B | 4C | 5A | 6C | 7A | 8A | 9A | 10B |
11C | 12A | 13B | 14A | 15C | 16D | 17D | 18D | 19A | 20D |
21C | 22B | 23C | 24B | 25A | 26D | 27C | 28D | 29D | 30D |
31C | 32C | 33A | 34D | 35B | 36D | 37B | 38C | 39A | 40B |
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?
A. H2O. B. NaCl. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 2: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy ?
A. Muối ăn. B. Vôi tôi. C. Nước. D. Giấm ăn.
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl axetat. B. Vinyl clorua. C. Acrilonitrin. D. Propilen.
Câu 4: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu trăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. phenol. B. axit fomic. C. ancol etylic. D. etanal.
(Xem giải) Câu 5: Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có công thức phân tử C9H8O2. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X, Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 3 muối và một hợp chất hữu cơ Z (MZ < 120). Phân tử khối của Z là
A. 44. B. 58. C. 60. D. 46.
(Xem giải) Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 7: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. C2H4. B. C2H2. C. C2H6. D. CH4.
Câu 8: Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “ Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. Cacbonđioxit. B. Nitơ. C. Ozon. D. Oxi.
Câu 9: Đốt cháy đơn chất X trong không khí thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Khi cho Y tác dụng với Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh. B. photpho. C. nitơ. D. cacbon.
(Xem giải) Câu 10: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,1 gam B. 10,2 gam C. 5,4 gam D. 2,7 gam
Câu 11: Oxit nhôm (Al2O3) không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây?
A. Có tính lưỡng tính. B. Là nguyên liệu dùng sản xuất nhôm kim loại.
C. Không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội. D. Có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Câu 12: Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa … thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Ngoài ra, xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, do các mắt xích –C6H10O5– liên kết với nhau tạo nên. Mỗi mắt xích –C6H10O5– có 3 nhóm OH tự do nên công thức cấu tạo của xenlulozơ là
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 13: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, dùng làm dây tóc bóng đèn là:
A. Pt. B. W. C. Au. D. Cu.
(Xem giải) Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 9,8. C. 6,8. D. 8,2.
(Xem giải) Câu 15: Cho 12,8 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 7,68. C. 5,12. D. 2,56.
(Xem giải) Câu 16: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là
A. axit fomic. B. ancol propylic. C. metyl fomat. D. axit axetic.
(Xem giải) Câu 17: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,25. B. 0,75. C. 0,50. D. 1,00.
(Xem giải) Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2(k) + 6H2O.
B. NH4Cl + NaOH → NH3(k) + NaCl + H2O.
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O.
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Câu 19: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp.
B. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, xuất hiện kết tủa trắng bạc.
C. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen.
D. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
Câu 20: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit. B. thạch cao nung. C. đá vôi. D. thạch cao sống.
(Xem giải) Câu 21: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%.
(Xem giải) Câu 22: Lấy 16,32 gam phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 16,48 gam. B. 23,76 gam. C. 9,84 gam. D. 13,92 gam.
(Xem giải) Câu 23: Thủy phân este X mạch hở (có công thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY < MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X.
(b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O.
(c) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 24: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. C15H31COOCH3. D. (C17H33COO)2C2H4.
(Xem giải) Câu 25: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác)
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 194. B. 90. C. 118. D. 222.
(Xem giải) Câu 26: Cho hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 7,56 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Giá trị của V là
A. 5,600. B. 2,016. C. 3,024. D. 3,360.
(Xem giải) Câu 27: Cho 200 gam dung dịch glucozơ a% vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Giá trị của a là
A. 9,0%. B. 21,6%. C. 10,8%. D. 5,4%.
(Xem giải) Câu 28: Hòa tan hết 11,24 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 62,0 gam và hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,34 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 46,68 gam hỗn hợp khí và hơi. Cho các phát biểu sau về bài toán
(1) Thể tích hỗn hợp khí Y ở đktc là 1,344 lít.
(2) Giá trị của x là 0,96.
(3) Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là 28,826%.
(4) Số mol ion NO3- trong dung dịch X là 0,82.
(5) Số mol NaOH phản ứng tối đa với dung dịch X là 0,85.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,04. B. 19,12. C. 14,68. D. 18,36.
(Xem giải) Câu 30: Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là?
A. (b), (a), (c). B. (a), (b), (c). C. (c), (b), (a). D. (c), (a), (b).
(Xem giải) Câu 31: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,45. B. 20,60. C. 20,85. D. 25,80.
Câu 32: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. Cr. B. Pb. C. Hg. D. Ag.
(Xem giải) Câu 33: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là:
A. 0,030. B. 0,139. C. 0,057. D. 0,050.
(Xem giải) Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư).
(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Cho a mol Fe vào dung dịch HNO3, thu được 0,8a mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 (dư) vào dung dịch Ba(OH)2.
(f) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nhẹ.
(g) Cho phèn chua tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư.
(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(i) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(k) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
(Xem giải) Câu 35: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(b) Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt.
(c) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi.
(d) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7.
(e) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36: Phát biểu đúng là:
A. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b – c = a thì X là ankin.
B. Ở điều kiện thường, các este đều ở trạng thái lỏng.
C. Muối ăn dễ tan trong benzen.
D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì số nguyên tử H phải là số chẵn.
(Xem giải) Câu 37: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) | Khối lượng catot tăng (gam) | Khí thoát ra ở anot | Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam) |
965 | m | Một khí duy nhất | 2,70 |
3860 | 4m | Hỗn hợp khí | 9,15 |
t | 5m | Hỗn hợp khí | 11,11 |
Giá trị của t là
A. 9650. B. 5790. C. 11580. D. 4101.
(Xem giải) Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este X (C4H8O2) trong 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm khối lượng của muối có trong rắn Y là.
A. 50,0%. B. 53,2%. C. 63,6%. D. 67,2%.
(Xem giải) Câu 39: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
– Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa.
– Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. B. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
C. Hai muối trong E có sổ mol bằng nhau. D. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
(Xem giải) Câu 40: Hợp chất hữu cơ M mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử là C11H16O8. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối X, 0,05 mol muối Y và 0,1 mol chất hữu cơ Z tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. Biết X, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y phản ứng với NaOH dư trong CaO khan, nung nóng đều thu được cùng một chất khí T. Cho các phát biểu sau:
(a) M là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Tổng khối lượng muối X và Y thu được là 16,5 gam.
(c) Khí T là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(d) X và M đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Axit hóa các muối X và Y đều thu được axit có cùng số nguyên tử H.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Đề này chưa có file thầy ạ