[2021] Thi thử TN trường Hậu Lộc 1 – Thanh Hóa (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41D | 42B | 43A | 44D | 45C | 46A | 47B | 48D | 49B | 50B |
51D | 52B | 53A | 54B | 55D | 56D | 57C | 58C | 59A | 60C |
61A | 62D | 63C | 64D | 65B | 66B | 67C | 68A | 69A | 70C |
71C | 72B | 73C | 74C | 75B | 76D | 77D | 78D | 79B | 80C |
Câu 41: Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III)?
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch HCl.
C. Bột lưu huỳnh. D. Khí clo.
(Xem giải) Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 10,8. C. 7,2. D. 9,6.
Câu 43: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính cứng. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẻo. D. Ánh kim.
Câu 44: Kim loại nào sau đây không tan trong nước?
A. Na. B. K. C. Ba. D. Be.
Câu 45: Nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. K2CO3 có trong tro thực vật cũng là một loại phân kali.
B. Supephotphat kép thuộc loại phân lân.
C. Loại phân đạm có hàm lượng đạm cao nhất là ure (NH4)2CO.
D. Phân lân nung chảy là hỗn hợp các muối silicat và photphat của magie và canxi.
Câu 46: Khi nói về kim loại, phát biểu sai là:
A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
Câu 47: Khí CO2 thải ra nhiều được coi là ảnh hưởng xấu đến môi trường vì
A. gây mưa axit. B. gây hiệu ứng nhà kính.
C. rất độc. D. tạo bụi cho môi trường.
Câu 48: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Protein.
Câu 49: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Xenlulozơ. B. Amilopectin. C. Polietilen. D. Amilozơ.
Câu 50: Cho chuỗi phản ứng: C2H6O → X → Y; Y + CH3OH → Z. Công thức cấu tạo của X, Z lần lượt là
A. CH3CHO, HCOOCH3. B. CH3CHO, CH3COOCH3.
C. C2H5OH, CH3COOH. D. C2H5OH, CH3CH2COOH.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 52: Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu. B. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.
C. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu.
Câu 53: Quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động có xảy sự phân hủy canxi hiđrocacbonat. Công thức của canxi hiđrocacbonat là
A. Ca(HCO3)2. B. CaSO4. C. Ca(OH)2. D. CaCO3.
(Xem giải) Câu 54: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 66,24. B. 33,12. C. 36,00. D. 72,00.
Câu 55: Nguyên tắc sản xuất gang là
A. dùng khí hiđro để khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
B. dùng nhôm khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.
C. khử quặng sắt oxit bằng dòng điện.
D. khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
Câu 56: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Al.
Câu 57: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO3 + H2O. B. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3.
C. Cr + S → CrS. D. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O.
Câu 58: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H33COOH và glixerol.
C. C17H33COONa và glixerol. D. C17H35COONa và etanol.
Câu 59: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 60: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg?
A. Ca. B. K. C. Fe. D. Na.
Câu 61: Phát biểu sai là
A. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.
B. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.
C. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protit; của sợi bông là xenlulozơ.
Câu 62: Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau: (1) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm; (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết; (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70°C trong vài phút; (4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (3), (1). C. (1), (4), (2), (3). D. (4), (2), (1), (3).
(Xem giải) Câu 63: Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.
(Xem giải) Câu 64: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH dư. B. AgNO3 dư. C. NH3 dư. D. HCl dư.
Câu 65: Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
A. Mg, Cu. B. Cu, Ag. C. Al, Cr. D. Ba, Au.
Câu 66: Cặp chất nào dưới đây không là đồng phân với nhau :
A. CH3OCH3 và CH3CH2OH. B. CH3COOCH3 và HOCH2CHO.
C. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(OH)CH3. D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=C=CH-CH3.
(Xem giải) Câu 67: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 68: Công thức của amin bậc 2 là
A. CH3NHCH2CH3. B. CH3CH2NH2. C. (CH3)2NC2H5. D. CH3CH(NH2)CH3.
(Xem giải) Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 39,13%. B. 20,24%. C. 58,70%. D. 76,91%.
Câu 70: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân dung dịch CaCl2.
C. điện phân CaCl2 nóng chảy. D. dùng Na khử Cao trong dung dịch CaCl2.
(Xem giải) Câu 71: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
(g) Có thể thêm ít bột CaCO3 vào ống nghiệm thay cho đá bọt để tăng hiện tượng đối lưu.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 72: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,368. B. 10,352. C. 11,312. D. 12,272.
(Xem giải) Câu 73: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết π không quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X, thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp X gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là:
A. 46,6%. B. 55,1%. C. 45,9%. D. 54,1%.
(Xem giải) Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đăng, liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cùng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 31,880. B. 34,760. C. 38,792. D. 34,312.
(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(f) C6H5CH2NH2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 76: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.
(Xem giải) Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với?
A. 9,41%. B. 37,06%. C. 19,8%. D. 17,65%.
(Xem giải) Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,93. B. 7,09. C. 6,79. D. 5,99.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2 (các khí đo ở đktc). Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 12%. B. 8%. C. 24%. D. 16%.
(Xem giải) Câu 80: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
(2) Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
(3) Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
(4) Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(5) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 1. B. 2. D. 4. C. 3.
Sửa lại khối lượng kết tủa ở câu 78 là 4,302g cậu ơi
Đã cập nhật lại rồi, đề đánh máy lại nên loạn tay