[2022] KSCL trường Thuận Thành 1 – Bắc Ninh
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 001
1D | 2C | 3D | 4B | 5D | 6A | 7C | 8A | 9C | 10B |
11A | 12A | 13C | 14C | 15B | 16B | 17C | 18B | 19B | 20D |
21A | 22A | 23C | 24C | 25D | 26D | 27D | 28A | 29D | 30B |
31D | 32B | 33D | 34A | 35D | 36A | 37A | 38C | 39B | 40C |
(Xem giải) Câu 1: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây
A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch KMnO4 dư.
C. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dịch AgNO3/NH3 dư.
(Xem giải) Câu 2: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây
A. HCl. B. HBr. C. HF. D. HI.
(Xem giải) Câu 3: Ở điều kiện thích hợp, N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. Li. B. H2. C. Mg. D. O2.
(Xem giải) Câu 4: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3 (ở điều kiện thường)
A. Na2S. B. NaOH. C. CaCl2. D. BaSO4.
Câu 5: PE là polime có nhiều ứng dụng rộng rãi (dùng làm áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông). Có thể điều chế PE bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH3-CH3. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CH-Cl. D. CH2=CH2.
(Xem giải) Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng với CH2=CH–CHO
A. Phản ứng với H2 dư có xúc tác Ni tạo CH3–CH2–CHO.
B. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
C. Đốt cháy 1 mol anđehit thu được 2 mol H2O.
D. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, mỗi phân tử nhường 2 electron.
(Xem giải) Câu 7: Cho các phản ứng sau
1) Cu + HNO3 đặc 2) Si + dung dịch NaOH
3) Fe2O3 + CO dư 4) NH4Cl + NaNO2
5) Cu(NO3)2 6) NH3 + CuO
Trong điều kiện đun nóng, số phản ứng sinh ra đơn chất là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: Công thức chung của anđehit no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1CHO. B. CnH2nCHO. C. CnH2n-1CHO. D. CnH2n-3CHO.
(Xem giải) Câu 9: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có
A. hoá trị V, số oxi hoá +5. B. hoá trị V, số oxi hoá +4.
C. hoá trị IV, số oxi hoá +5. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.
Câu 10: Natri hiđrocacbonat có công thức là
A. Na2O. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 11: Chất nào sau đây là loại chất điện li mạnh
A. NaCl. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. H2O.
Câu 12: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu xanh. B. mất màu.
C. không đổi màu. D. chuyển thành màu đỏ.
Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. NH4Cl → NH3 + HCl. B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.
C. NaHCO3 → NaOH + CO2. D. NH4NO3 → N2O + 2H2O.
Câu 14: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Ancol etylic. D. Ancol metylic.
Câu 15: Công thức phân tử của axetilen là
A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. C6H6.
Câu 16: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây
A. NaHCO3. B. KOH. C. HCl. D. NaCl.
Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no
A. Etilen. B. Isopren. C. Propan. D. Benzen.
Câu 18: Để phòng dịch bệnh COVID-19, mọi người nên thường xuyên dùng nước rửa tay khô để sát khuẩn nhanh. Thành phần chính của nước rửa tay khô là etanol. Công thức của etanol là
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C2H5COOH.
(Xem giải) Câu 19: Cho các chất sau: C2H6, C2H4, C4H10 và benzen. Chất nào phản ứng với dung dịch brom
A. C2H6. B. C2H4. C. C4H10. D. C6H6 (benzen).
Câu 20: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Al.
(Xem giải) Câu 21: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu. B. Cu(OH)2. C. Na2CO3. D. Br2.
(Xem giải) Câu 22: Có các phát biểu sau:
(1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
(2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với (n ≥ 6).
(3) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(4) Penta-1,3- đien có đồng phân hình học cis – trans.
(5) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.
(6) Hidrocacbon không no, mạch hở, có công thức phân tử C4H8 có 4 đồng phân.
(7) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 23: Axit cacboxylic X có trong giấm ăn. X có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HCOOH. B. CH3CH(OH)COOH.
C. CH3COOH. D. HOOC-COOH.
(Xem giải) Câu 24: X là một ancol có công thức phân tử C3H8On, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số chất X phù hợp là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 1,15 gam. B. 1,25 gam. C. 0,95 gam. D. 1,05 gam.
(Xem giải) Câu 26: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
A. 44,80 lít. B. 1,12 lít. C. 22,40 lít. D. 11,20 lít.
(Xem giải) Câu 27: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là
A. CH3Cl. B. CCl4. C. CH2Cl2. D. CHCl3.
(Xem giải) Câu 28: Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là
A. 4,7 gam. B. 9,4 gam. C. 7,4 gam. D. 4,9 gam.
(Xem giải) Câu 29: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 48,0 gam. B. 35,7 gam. C. 46,4 gam. D. 69,6 gam.
(Xem giải) Câu 30: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là
A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.
(Xem giải) Câu 31: Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,32 gam. B. 11,26 gam. C. 3,54 gam. D. 3,34 gam.
(Xem giải) Câu 32: Khi cho 5,5 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng hết với kali, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 41,03%. B. 41,82%. C. 51,18%. D. 58,97%.
(Xem giải) Câu 33: Cho 8,8 gam anđehit axetic (CH3CHO) tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6 gam. B. 4,32 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam.
(Xem giải) Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
A. 0,6 mol. B. 0,5 mol. C. 0,2 mol. D. 0,25 mol.
(Xem giải) Câu 35: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng 210 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là
A. 11,31 gam. B. 12,80 gam. C. 10,60 gam. D. 11 gam.
(Xem giải) Câu 36: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là
A. 3,75%. B. 3,5%. C. 4%. D. 5%.
(Xem giải) Câu 37: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxit thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%. B. 30%. C. 40%. D. 45%.
(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở A, B (B hơn A một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 28,6 gam CO2. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH2O2 và C4H6O2. B. CH2O2 và C3H4O4.
C. C2H4O2 và C3H4O4. D. C2H4O2 và C4H6O4.
(Xem giải) Câu 39: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140°C. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Công thức của 2 ancol là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. CH3OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H7OH.
(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan m gam X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam Fe duy nhất chưa tan. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 14,8 gam và 20,16 lít. B. 24,8 gam và 4,48 lít.
C. 30,0 gam và 16,8 lít. D. 32,6 gam và 10,08 lít.
Bình luận