[2022] Thi thử TN trường Liên Hà – Hà Nội (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 080
41A | 42D | 43A | 44D | 45C | 46D | 47B | 48D | 49B | 50C |
51A | 52A | 53C | 54C | 55A | 56D | 57C | 58C | 59D | 60A |
61C | 62A | 63B | 64B | 65B | 66B | 67D | 68A | 69A | 70A |
71B | 72B | 73D | 74A | 75B | 76C | 77C | 78D | 79D | 80D |
Câu 41: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là:
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Anbumin. D. Fructozơ.
Câu 42: Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Na. B. K. C. Mg. D. Ba.
Câu 43: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au.
(Xem giải) Câu 44: Số đồng phân bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 45: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kim loại X là:
A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Pb.
Câu 46: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Tơ visco. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 47: Ở nhiệt độ thường, protein nào sau đây tan trong nước tạo ra dung dịch keo?
A. Tóc. B. Lòng trắng trứng. C. Sừng. D. Móng tay.
Câu 48: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là:
A. 33. B. 31. C. 35. D. 36.
Câu 49: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ chất nào sau đây?
A. Vinyl axetilen. B. Vinyl xianua.
C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.
Câu 50: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Ala. C. Gly-Ala. D. Gly-Ala-Gly.
Câu 51: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Metylamin. D. Lysin.
Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 53: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. Na2O. B. K2O. C. Fe2O3. D. CaO.
(Xem giải) Câu 54: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. NaNO3. C. H2SO4 loãng. D. Na2SO4.
Câu 55: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại đó?
A. Na. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 56: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu?
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
D. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Câu 58: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al. B. Na. C. Ca. D. Cu.
Câu 59: Este etyl fomat có công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 60: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân từ X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất Y còn được gọi là đường nho. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Xenlulozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.
(Xem giải) Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, CuO cần vừa đủ 400 ml H2SO4 1,5M, thu được 10,08 lít khí. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 15,70%. B. 32,15%. C. 20,93%. D. 10,46%.
(Xem giải) Câu 62: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối Y là muối của amino axit (MY > MX). Số công thức cấu tạo của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 63: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol khí H2 và 3,95 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 4,05. B. 5,75. C. 9,35. D. 6,65.
(Xem giải) Câu 64: Cho 10,15 gam Gly-Gly-Ala tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,45. B. 17,25. C. 15,45. D. 15,25.
(Xem giải) Câu 65: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước?
A. Na2SO4, K2SO4. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
C. NaCl, KCl. D. Na2SO4, KCl.
(Xem giải) Câu 66: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X (xút ăn da), Y, Z, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất T, E thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. Na2CO3, Ba(OH)2. B. NaHCO3, Ba(OH)2.
C. NaHCO3, Ba3(PO4)2 D. CO2, Ba(OH)2.
(Xem giải) Câu 67: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 68: Este E có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân E trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm ancol X và chất hữu cơ Y (biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Công thức của Y là:
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H5OH. D. HCOOH.
(Xem giải) Câu 69: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thạch cao khan dùng để bó bột, nặn tượng.
B. NaHCO3 được dùng chế thuốc chữa đau dạ dày do dư axit.
C. Có thể dùng thùng nhôm đựng axit sunfuric đặc, nguội.
D. Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(Xem giải) Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo lỏng được chuyển hóa thành chất béo rắn để dễ vận chuyển.
(b) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc thấy có khói trắng.
(c) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(d) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
(e) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối chín thì xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 71: Nung nóng m gam hỗn hợp E gồm Al và hai oxit sắt Fe2O3, Fe3O4 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành ba phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được dung dịch Y. Suc khí CO2 đến dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 0,78 mol HCl, thu được 0,09 mol H2 và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Phần ba hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 33,78. B. 59,46. C. 50,82. D. 78,18.
(Xem giải) Câu 72: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp E gồm Fe, Fe(OH)2 trong dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan và 0,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Làm lạnh dung dịch X về 20°C, thu được dung dịch bão hòa và có m gam muối Fe2(SO4)3.9H2O kết tinh. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở 20°C là 440 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 20. B. 21. C. 23. D. 22.
(Xem giải) Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong ăn mòn điện hóa, các electron di chuyển từ cực âm sang cực dương.
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(c) NaHCO3 là chất ít tan trong nước.
(d) Ở điều kiện thường, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được muối sắt (III) sunfat.
(e) Trong phản ứng nhiệt nhôm, đốt mảnh Mg rồi cho vào hỗn hợp nhôm và oxit, mảnh Mg đóng vai trò là chất khơi mào cho phản ứng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 74: Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m kg quả nho tươi (chứa 15% glucozơ về khối lượng), thu được 10 lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucozơ bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của m là:
A. 24,0. B. 13,5. C. 10,5. D. 11,6.
(Xem giải) Câu 75: Este mạch hở E có công thức phân tử C2n-2H2n+2On (E có chứa một liên kết C=C). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z đều không tham gia phản ứng tráng bạc (MY < MZ). Cho các phát biểu sau:
(a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(b) Z làm mất màu dung dịch brom.
(c) X được điều chế bằng cách cho propen tác dụng với dung dịch KMnO4.
(d) Dung dịch của Y có nồng độ 2 – 5% gọi là giấm ăn.
(e) Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(g) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 76: Hòa tan hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch Y và 0,08 mol H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là:
A. 5,51%. B. 14,90%. C. 8,54%. D. 10,45%.
(Xem giải) Câu 77: Để oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại E cần 2m/3 gam O2. Cho m gam E vào dung dịch X chứa 0,02 mol H2SO4, 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol CuSO4, sau một thời gian thu được dung dịch Y; 0,01 mol khí H2 và 2,295 gam hỗn hợp kim loại. Tách lấy kim loại, thêm tiếp từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Y đên khi kết tủa đạt cực đại thì dừng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G và kết tủa F (trong F nguyên tố oxi chiếm 80/191 về khối lượng). Giá trị của m là:
A. 2,705. B. 2,375. C. 1,255. D. 0,792.
(Xem giải) Câu 78: E là hỗn hợp ở dạng khí trong điều kiện bình thường gồm các hiđrocacbon và H2 (lấy dư). Tỉ khối của E so với H2 bằng 4. Đun nóng E với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 8. Hỗn hợp F gồm các amin là đồng phân của nhau (ở dạng khí trong điều kiện bình thường). Đốt cháy đồng thời a mol hỗn hợp E và b mol hỗn hợp F thu được tổng số mol nước là c mol. Cho các nhận định sau:
(a) Các chất trong E đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Hỗn hợp F chỉ gồm các amin bậc 1.
(c) Tổng số nguyên tử cacbon trong các phân tử hiđrocacbon trong E là 7.
(d) Mối liên hệ của a, b, c là c = a + 3b.
(e) Tổng số nguyên tử hiđro trong các phân tử amin trong F là 14.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng 9,28 mol O2, thu được 6,24 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH 25% (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn và phần hơi T nặng 79,072 gam. Phần trăm khối lượng của kali stearat trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với:
A. 40. B. 41. C. 38. D. 39.
(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, đều có phân tử khối nhỏ hơn 176 đvC; trong đó oxi chiếm 53,846% về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,04 mol O2. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 4,72) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Kali dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam (H2 sau phản ứng thoát ra ngoài hoàn toàn). Cho các nhận định sau về bài toán:
(a) Cho Z tham gia phản ứng với vôi tôi, xút thu được hai hiđrocacbon.
(b) Trong X có hai este có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(c) Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất là 43,269%.
(d) Trong X có mC/mO = 0,75.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Bình luận