Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần 9,28 mol O2 thu được 6,24 mol H2O. Mặt khác cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH 25% (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm bốn chất rắn và phần hơi T nặng 79,072 gam. Phần trăm khối lượng của kali oleat trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%. B. 34%. C. 33%. D. 32%.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt x, 2x, 3x, 4x lần lượt là số mol axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X.
—> nKOH phản ứng = 18x
—> nKOH đã dùng = 18x + 18x.15% = 20,7x
mH2O (dd KOH) = 56.20,7x.75%/25% = 3477,6x gam
mT = 3477,6x + 18.6x + 92.4x = 79,072
—> x = 0,02
Bảo toàn O —> nCO2 = 6,52
Bảo toàn C —> Số C của X = 55
Bảo toàn H —> Số H của X = 104
—> X là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
—> nC17H33COOK = 2x + 4x = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mO2 = mCO2 + mH2O —> mE = 102,24
mE + mKOH = mZ + mH2O + mC3H5(OH)3
—> mZ = 115,904
—> %C17H33COOK = 33,13%