[2022] Thi thử TN trường Nam Đàn 1 – Nghệ An (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 041

1D 2C 3B 4B 5C 6A 7C 8A 9A 10A
11A 12A 13B 14C 15C 16D 17B 18C 19A 20C
21D 22B 23D 24A 25B 26D 27D 28A 29C 30B
31B 32C 33A 34C 35C 36D 37C 38A 39B 40B

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?

A. CH3NH2.       B. (CH3)2NH.       C. C2H5NH2.         D. (CH3)3N.

Câu 2: Chất NH2-CH2-COOH có tên thường là

A. axit 2-amino etanoic.       B. axit amino axetic.       C. glyxin.       D. alanin.

Câu 3: Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit thu được axit có công thức:

A. CH3OH.       B. CH3COOH.       C. C2H5COOH.       D. C2H5OH.

(Xem giải) Câu 4: Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,55 gam muối. Giá trị của m là

A. 3,65 gam.       B. 8,9 gam.       C. 11,7 gam.       D. 7,5 gam.

(Xem giải) Câu 5: Cho 4,8 gam kim loại M phản ứng vừa đủ với khí Cl2 thu được 19 gam muối. Kim loại M là

A. Cu.       B. Al.       C. Mg.       D. Fe.

Câu 6: Polime nào sau đây có tính đàn hồi?

A. Polibuta-1,3-đien.       B. Polietilen.       C. Poli(vinyl clorua).       D. Poliacrilonitrin.

(Xem giải) Câu 7: Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng chất nào sau đây là hiệu quả nhất?

A. xà phòng.       B. dầu ăn.       C. rượu.       D. giấm.

Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. Tính khử.       B. Tính axit.       C. Tính oxi hóa.       D. Tính bazơ.

Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ag.       B. K.       C. Ca.       D. Na.

Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo không no?

A. (C17H33COO)3C3H5.       B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (CH3COO)3C3H5.       D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 11: Để giúp cây trồng sinh trưởng nhanh, đặc biệt là các loại cây rau (rau cải, rau muống, xà lách…), người nông dân thường sử dụng loại phân nào sau đây để bón cho cây?

A. đạm urê.       B. phân kali.       C. NPK.       D. supe lân.

Câu 12: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong số Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+?

A. Al3+.       B. Ag+.       C. Fe3+.       D. Fe2+.

Câu 13: Chất C6H5NH2 (anilin) phản ứng được với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

A. dung dịch CH3COOH.       B. nước brom.       C. dung dịch H2SO4.       C. dung dịch HCl.

Câu 14: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?

A. Xenlulozơ.       B. Saccarozơ.       C. Glucozơ.       D. Tinh bột.

Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A. Cu.       B. Al.       C. Ag.       D. Fe.

Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây không phải của saccarozơ?

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT 2018 - Trường THPT Thanh Chương 1 - Nghệ An (Lần 2)

A. tan trong nước.       B. chất rắn.       C. có vị ngọt.       D. màu trắng.

(Xem giải) Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố nào chỉ gồm kim loại?

A. nhóm VIA.       B. tất cả nhóm B.       C. nhóm VIIA.       D. nhóm VA.

Câu 18: Loại đường được điều chế từ thủy phân tinh bột trong môi trường axit là

A. saccarozơ.       B. saccarin.       C. glucozơ.       D. fructozơ.

(Xem giải) Câu 19: Chất X có công thức C3H7NO2, biết X tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH và làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường. Chất X có thể là chất nào sau đây?

A. amoni acrylat.       B. axit β-amino propionic.       C. metyl amino axetic.       D. alanin.

(Xem giải) Câu 20: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

A. 2 muối và 2 ancol.       B. 2 muối và 1 ancol.

C. 1 muối và 2 ancol.       D. 1 muối và 1 ancol.

(Xem giải) Câu 21: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại nhóm IIA. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí thoát ra. Kim loại đó là

A. Na.       B. Mg.       C. Ba.       D. Ca.

(Xem giải) Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn có bọt khí thoát ra:

A. Cho mẩu Mg vào dung dịch HNO3 loãng.

B. Cho mẩu Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. Cho mẩu Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

D. Cho mẩu Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(Xem giải) Câu 23: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng nào sau đây?

A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.

B. Khử glucozơ bằng H2/Ni đun nóng.

C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.

D. Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(Xem giải) Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

B. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

D. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.

(Xem giải) Câu 25: Phản ứng xảy ra trong dung dịch có phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là

A. Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4.

B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

D. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

(Xem giải) Câu 26: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn kim loại?

A. Thanh Cu nguyên chất ngâm trong dung dịch HCl.

B. Thanh Al nguyên chất ngâm trong dung dịch NaCl.

C. Phủ lớp sơn vào cửa làm bằng nhôm.

D. Thanh thép để ngoài không khí ẩm.

(Xem giải) Câu 27: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó cũng là chất gây nghiện nhưng nhẹ hơn ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong methadone như sau: %C = 81,553%; %H = 8,378%; %N = 4,531%, còn lại là oxi. Biết trong phân tử methadone có 1 nguyên tử N. Số nguyên tử C trong phân tử methadone là

A. 27.       B. 29.       C. 20.       D. 21.

(Xem giải) Câu 28: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi học kỳ 1 sở GDĐT Nam Định (Đợt 2)

A. 6,4.       B. 5,6.       C. 3,4.       D. 4,4.

(Xem giải) Câu 29: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3OH. Chia m gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:
+ Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag.
+ Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 36,8 gam muối.
+ Cho phần 3 tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Giá trị của m là

A. 91,6.       B. 22,9.       C. 137,4.       D. 45,8.

(Xem giải) Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,25.           B. 0,30.           C. 0,15.           D. 0,20.

(Xem giải) Câu 31: Chất X thuộc loại monosaccarit. Đốt cháy hết m gam X thu được V lít CO2. Đem lên men rượu m gam X ở trên với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là 46 ml (khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị của V là

A. 8,96.       B. 26,88.       C. 6,72.       D. 13,44.

(Xem giải) Câu 32: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

A. 8.             B. 10.             C. 9.             D. 7.

(Xem giải) Câu 33: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X → Y + CO2 (tº). (b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O. (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. KOH, K2CO3.       B. Ba(OH)2, KHCO3.

C. KHCO3, Ba(OH)2.       D. K2CO3, KOH.

(Xem giải) Câu 34: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu thu được 44 gam hỗn hợp Y gồm MgO, Fe2O3 và CuO. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,0.       B. 22,4.       C. 31,2.       D. 12,8.

(Xem giải) Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 26,3.       B. 28,02.       C. 26,58.       D. 17,72.

(Xem giải) Câu 36: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X có giá trị gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An

A. 8%.       B. 9%.       C. 28%.       D. 30%.

(Xem giải) Câu 37: Cho các phát biểu sau
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là

A. 5,18 gam.       B. 6,16 gam.        C. 2,96 gam.        D. 3,48 gam.

(Xem giải) Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 40: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo.
(c) Nếu thay chất béo bằng etyl axetat, hiện tượng quan sát được giống nhau.
(d) Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng.
(e) Phần dung dịch còn lại sau sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!