[2023] Thi thử TN trường Kon Tum – Kon Tum

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 166

41D 42B 43C 44C 45D 46A 47B 48D 49D 50A
51A 52B 53C 54A 55C 56B 57A 58B 59D 60C
61D 62C 63D 64A 65B 66C 67D 68A 69C 70D
71C 72D 73B 74C 75B 76A 77A 78B 79B 80B

(Xem giải) Câu 41. Dung dịch AlCl3 không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3.       B. NH3.       C. NaOH.         D. HNO3.

Câu 42. Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch Br2?

A. Stiren.       B. Etan.       C. Isopren.        D. But-1-en.

Câu 43. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Ca.       B. Na.         C. Fe.        D. Al.

Câu 44. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly-Gly.         B. Gly-Ala-Gly.        C. Ala-Gly.         D. Ala-Ala-Gly-Gly.

Câu 45. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?

A. Anilin.       B. Glyxin.         C. Valin.         D. Metylamin.

Câu 46. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.       B. NaNO3.         C. Ca(NO3)2.         D. KOH.

Câu 47. Chất nào sau đây thuộc loại cacbohidrat?

A. Metyl fomat.       B. Xenlulozơ.        C. Glixerol.       D. Anilin.

Câu 48. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với bột lưu huỳnh?

A. Cu.       B. Fe.        C. Cr.       D. Hg.

Câu 49. Tên gọi của este HCOOC2H5 là

A. etyl axetat.        B. metyl axetat.         C. metyl fomat.       D. etyl fomat.

Câu 50. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Etylamin.        B. Glyxin.       C. Anilin.       D. Axit glutamic.

(Xem giải) Câu 51. Ở điều kiện thích hợp, phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO có tính oxi hóa?

A. CO.         B. HNO3.        C. HCl.         D. H2SO4

Câu 52. Thủy phân tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức

A. C17H35COONa.       B. C15H31COONa.         C. CH3COONa.         D. C2H5COONa.

Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

A. NaCl.       B. NaNO3.       C. HCl.        D. KNO3.

Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(etylen terephtalat).       B. Poliisopren.       C. Polietilen.       D. Poli(vinyl clorua).

Câu 55. Cây xanh được coi là “lá phổi của Trái Đất” vì trong quá trình quang hợp của cây xanh làm giảm nồng độ CO2 và tạo ra khí

A. N2.       B. CO.       C. O2.         D. Cl2.

Câu 56. Muối kali dicromat là chất oxi hoá mạnh, màu da cam có công thức hoá học là

A. Na2CrO4.       B. K2Cr2O7.        C. KCrO2.        D. K2CrO4.

Câu 57. Khi núi lửa hoạt động có sinh ra khí hiđro sunfua gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là

A. H2S.       B. NO2.       C. NH3.       D. SO2.

Bạn đã xem chưa:  Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (14/36)

(Xem giải) Câu 58. Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 2.       B. 4.         C. 1.       D. 3.

Câu 59. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Ba.       B. Ca.         C. Zn.       D. Na.

Câu 60. Chất nào sau đây là axit yếu?

A. BaCl2.        B. HCl.         C. CH3COOH.       D. KOH.

(Xem giải) Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (không có oxi), thu được FeS.

B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Cu.

C. Trong môi trường axit, KMnO4 oxi hóa được FeSO4.

D. Quặng manhetit sắt có thành phần chính là FeCO3.

(Xem giải) Câu 62. Cho khi H2 dư qua ống dụng 12 gam hỗn hợp Fe2O3 và MgO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là

A. 75%.         B. 66,67%.         C. 33,33%.         D. 25%.

(Xem giải) Câu 63. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dẫu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên.
(e) Anilin có lực bazơ yếu hơn etylamin.
(f) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất khí, tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là

A. 5       B. 2       C. 4       D. 3

(Xem giải) Câu 64. Hỗn hợp khí M gồm H2, hidrocacbon E (chiếm 10% về thể tích) và metan, etilen, propin. Đốt cháy hỗn hợp M thu 0,17 mol CO2. Dẫn M qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,05 mol hỗn hợp F có tỉ khối so với He là 11,7. Biết rằng M làm mất màu dung dịch chứa 19,2 gam Br2. Phần trăm khối lượng khí E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,32%.       B. 25,17%.        C. 37,76%.       D. 33,48%.

(Xem giải) Câu 65. Chất X thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Chất X có nhiều trong gỗ, noãn. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được monosaccarit Y. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Xenlulozơ và fructozơ.         B. Xenlulozơ và glucozơ.

C. Tinh bột và fructozơ.        D. Tinh bột và glucozơ.

(Xem giải) Câu 66. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa dù 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,52.       B. 3,50.       C. 4,14.       D. 5,40.

(Xem giải) Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm ba este đơn chức, no, mạch hở, thu được 0,28 mol CO2. Mặt khác cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa một muối và m gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là

A. 3,34.        B. 4,60.        C. 3,20.       D. 4,32.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Phổ thông Năng khiếu (Lần 1)

(Xem giải) Câu 68. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì là 15-15-10. Để cấp 38,78 kg nitơ, 9,3 kg photpho và 12,48 kg kali cho một thửa ruộng. Người nông dân đã bón 15,84 kg phân chứa 50% (NH4)2HPO4 và 14,9 kg phân chứa 60% KCl. Sau đó người nông dân lại bón thêm x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân lân (độ dinh dưỡng là 40%). Giá trị của (x + y + z) là

A. 151,35.         B. 149,50.         C. 150,45.         D. 152,56.

(Xem giải) Câu 69. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Protein bị thuỷ phân trong môi trường bazơ.

B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure

C. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

D. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

(Xem giải) Câu 70. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đốt Fe trong khi clo dư thu được FeCl3.

B. Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.

C. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.

D. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.

(Xem giải) Câu 71. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hoà tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 36,6 gam muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 11,9.       B. 9,8.       C. 10,3.       D. 8,3.

(Xem giải) Câu 72. Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 40,6.       B. 48,6.       C. 42,5.       D. 40,2.

(Xem giải) Câu 73. Các chất hữu cơ mạch hở E (C4H6O4), F (C3H4O4) có các sơ đồ phản ứng với tỉ lệ mol tương ứng:
E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z
F + 2NaOH (t°) → X + Y + H2O
X + HCl → T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T đều là các chất hữu cơ và MZ < MX < MY; trong phân tử E, F chỉ chứa nhóm chức thuộc các loại axit, ancol, este. Cho các phát biểu sau:
(a) E, F đều thuộc loại hợp chất este đa chức.
(b) Nhiệt sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
(c) Y tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được axit axetic.
(d) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(đ) Các chất E, F, X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 74. Hỗn hợp T gồm triglixerit X và hai trieste Y, Z. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và 49,2 gam hỗn hợp ba muối (gồm một muối của axit oleic và hai muối của hai axit cacboxylic, phân tử đều chứa hai liên kết π). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 2,7 mol CO2. Giá trị của m là

A. 47,70.        B. 45,60.         C. 46,40.       D. 42,5

(Xem giải) Câu 75. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X → Y + CO2.
(2) Y + H2O → Z
(3) Z + T → X + R + H2O.
(4) Q + 2R → X + Na2CO3 + 2H2O
Các chất T, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (06/20)

A. NaHCO3, Ca(OH)2.       B. NaHCO3, NaOH.

C. Na2CO3, Ca(HCO3)2.       D. NaOH, Ca(HCO3)2.

(Xem giải) Câu 76. Khí Biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm khí metan và khí cacbonic (phần trăm thể tích của CH4 và CO2 lần lượt là 60% và 30%). Khí gas hay còn gọi là khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan (với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3). Biết khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol metan toả ra lượng nhiệt là 890 kJ, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau. Thể tích khí biogas cần dùng để thay thế một bình gas có chứa 12 kg khí hoá lỏng (LPG) là

A. 24957 lit.        B. 13477 lit.         C. 8985 lit.         D. 14974 lit.

(Xem giải) Câu 77. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là

A. 23,64.          B. 16,62.          C. 20,13.          D. 26,22.

(Xem giải) Câu 78. Kết quả phân tích thành phần nguyên tố một mẫu quặng như sau:

Nguyên tố Fe X Y O
Số mol 0,3 0,5 0,6 0,1

Biết X là kim loại, Y là phi kim; X và Y chiếm tổng phần trăm về khối lượng là 73,563%. Hòa tan hoàn toàn mẫu quặng trên trong 500 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch Z và m gam hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Z đến khi thu được kết tủa cực đại và dung dịch còn lại chứa 130,5 gam chất tan. Giá trị của m là

A. 177,7 gam.        B. 173,6 gam.       C. 183,03 gam.        D. 187,6 gam.

(Xem giải) Câu 79. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở gồm X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ ancol và axit cacboxylic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm 2 ancol no (có số nguyên tử cacbon liên tiếp) và hỗn hợp muối F gồm 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E thu được 1 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T có giá trị là

A. 11,72%.        B. 28,05%.        C. 60,22%.       D. 24,50%.

(Xem giải) Câu 80. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho NaHCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
(c) Cho NH4NO3 vào lượng dư dung dịch KOH.
(d) Cho Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(e) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(f) Cho dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm thu được chất khí là

A. 5.        B. 4.        C. 2.         D. 3.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!