Hỗn hợp A gồm ba este mạch hở (trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 58,68 gam A, thu được 2,58 mol khí CO2. Mặt khác, cho 58,68 gam A tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp B gồm hai muối của hai axit cacboxylic (tỉ lệ mol 5 : 7) và hỗn hợp E gồm các ancol no. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,89 mol khí O2 thu được Na2CO3 và 85,56 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ E vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 23,52 gam so với ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong A.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = e —> nNa2CO3 = 0,5e và mE = e + 23,52
Bảo toàn khối lượng:
58,68 + 40e = (85,56 + 106.0,5e – 1,89.32) + (e + 23,52)
—> e = 0,72
Đốt muối —> nCO2 = u và nH2O = v
—> 44u + 18v = 85,56
Bảo toàn O —> 2u + v + 3.0,5e = 1,89.2 + 2e
—> u = v = 1,38
—> Các muối đều no, đơn, mạch hở, gồm XCOONa (0,3) và YCOONa (0,42)
Bảo toàn C: 0,3(CX + 1) + 0,42(CY + 1) = u + 0,5e
—> 5CX + 7CY = 17
—> CX = 2; CY = 1 là nghiệm duy nhất. Muối gồm C2H5COONa (0,3) và CH3COONa (0,42)
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 0,84
nO(Ancol) = 0,72
—> nH(Ancol) = (e + 23,52 – mC – mO)/1 = 2,64
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,48
Ancol gồm X’OH (0,24) và Y'(OH)2 (0,24) (Bấm hệ nC và nO để tính số mol)
nC(Ancol) = 0,24CX’ + 0,24CY’ = 0,84
—> CX’ + CY’ = 3,5
CX’ ≥ 1 và CY’ ≥ 2 —> CX’ = 1,5 và CY’ = 2 là nghiệm duy nhất.
A gồm:
(CH3COO)(C2H5COO)C2H4: 0,24 mol
CH3COOR: 0,42 – 0,24 = 0,18
C2H5COOR’: 0,3 – 0,24 = 0,06
nC(ancol đơn) = 0,18CR + 0,06CR’ = 0,24CX’
—> 3CR + CR’ = 6 —> CR = 1 và CR’ = 3 là nghiệm duy nhất.
Hai este đơn gồm:
CH3COOCH3: 0,18
C2H5COOC3H7: 0,06 —> Chiếm 11,86%