[2024 – 2025] Đề tham khảo thi HSG tỉnh Nghệ An (Đề 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Thời gian làm bài: 150 phút
⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:
Phần 1 | Phần 2 | 13 | 14 | 15 | 16 | ||
1C | 2A | 3B | (a) | Đ | Đ | S | S |
4A | 5B | 6C | (b) | S | S | Đ | S |
7D | 8B | 9A | (c) | Đ | Đ | Đ | Đ |
10D | 11C | 12D | (d) | S | S | Đ | S |
Phần 3 | Câu 17 | 3492 | Câu 18 | 5 |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
PHẦN I (3,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Công thức của chất béo trilinolein là (C17H31COO)3C3H5.
B. Linoleic acid thuộc loại omega-6.
C. Trong phân tử linoleic acid có 2 liên kết π.
D. Ở điều kiện thích hợp, 1 mol trilinolein tác dụng được tối đa với 6 mol H2.
(Xem giải) Câu 2: Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương: (1) C3H8; (2) C2H5OH; (3) CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A. (2) > (3) > (1). B. (1) > (2) > (3). C. (3) > (2) > (1). D. (2) > (1) > (3).
(Xem giải) Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình chưng cất hỗn hợp C2H5OH và H2O thì chất bay hơi trước là C2H5OH.
B. Sự xen phủ trục giữa hai orbital sẽ tạo liên kết π.
C. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.
D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p tạo ra liên kết π.
(Xem giải) Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy người ta xếp củi chặt khít và đốt củi trong lò kín.
B. Để muối dưa cải nhanh chua có thể dùng nước nóng muối dưa và thêm một ít nước dưa chua vào.
C. Aluminium dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá.
D. Ướp đá thực phẩm sẽ giúp cho thực phẩm lâu bị hỏng hơn.
(Xem giải) Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. p-CH3C6H4OH. B. C6H5CH2OH. C. CH3COOH. D. HOOC-COOH.
(Xem giải) Câu 6: Một số cơ sở sản xuất thuốc Bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Chất rắn X là
A. phosphorus. B. iodine. C. sulfur. D. carbon.
(Xem giải) Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điều kiện cần và đủ để xuất hiện đám cháy là nguồn nhiệt, chất cháy và chất oxi hóa.
B. Khi chữa cháy cần tuân theo quy tắc: Loại bỏ hoặc làm suy yếu bất kì yếu tố nào trong tam giác cháy (chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt).
C. Các yếu tố đề hình thành “nổ bụi” gồm: Nguồn nhiệt, nồng độ bụi mịn đủ lớn, nguồn oxygen, nhiên liệu và không gian đủ kín.
D. Nước là chất có thể dùng để dập tắt mọi đám cháy.
(Xem giải) Câu 8: Các biện pháp đề phòng cháy, nổ khi sử dụng bếp gas như sau:
(a) Tập trung khi nấu nướng để tránh quên tắt thiết bị hoặc để các thiết bị quá nóng.
(b) Khóa van cổ bình gas sau khi nấu xong.
(c) Lựa chọn bình gas có xuất xứ rõ ràng.
(d) Thường xuyên kiểm tra xem có rò rỉ khí gas hay không.
(e) Không nên đặt bình gas vào hốc kín.
Số biện pháp đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 9: Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh vật, làm hư hại các công trình kiến trúc,…. Mưa acid được tạo thành khi một số khí có trong không khí bị chuyển hoá thành các acid. Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây ra hiện tượng mưa acid?
A. SO2 và NO2. B. CO và CO2.
C. CH4 và CO. D. CH4 và SO2.
(Xem giải) Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, phản ứng hóa hợp giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét.
(b) Trong phân tử ammonium chloride (NH4Cl) có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
(c) Trong phân tử nitric acid HNO3, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa +5.
(d) Các phân tử NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 11: Linalyl acetate là một trong những của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức cấu tạo của linlalyl acetate được viết như sau:
Chọn phát biểu đúng:
A. Linalyl acetate là một carboxylic acid.
B. Linalyl acetate có 18 nguyên tử hydrogen.
C. Phân tử khối của Linalyl acetate là 196 amu.
D. Linalyl acetate có 2 đồng phân lập thể cis – trans.
(Xem giải) Câu 12. Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 13: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho khoảng 3mL dung dịch saccharose 2% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều.
– Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội.
– Bước 3: Thêm từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm sau bước 2 đến khi ngừng sủi bọt khí.
– Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được sau bước 3 vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút.
a. Ở bước 3, thêm từ từ NaHCO3 vào để trung hòa lượng acid còn dư.
b. Ở bước 2, sản phẩm thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.
c. Ở bước 4, hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.
d. Dung dịch thu được sau bước 3 gồm glucose và fructose do saccharose thủy phân tạo ra nên oxi hóa được thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại.
(Xem giải) Câu 14: Cho các thông tin các chất trong bảng sau:
Chất | Benzyl chloride | Benzyl alcohol | o-Cresol |
Nhiệt độ sôi | 179°C | 205,3°C | 191°C |
Nhiệt độ nóng chảy | -39°C | -15,2°C | 31°C |
Nhiệt sinh chuẩn () | -352 kJ mol-1 | -204,3 kJ mol-1 | |
Độ tan trong nước (20°C) | Rất ít tan (0,05%) | 3,50 gam/100mL | < 3,1 gam/100mL |
a. Benzyl chloride rất ít tan do không tạo được liên kết hydrogen với nước.
b. Ở điều kiện thường (25°C), cả 3 chất trên tồn tại trạng thái lỏng.
c. Nhiệt độ sôi của benzyl alcohol lớn hơn nhiệt độ sôi của benzyl chloride là do benzyl alcohol có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
d. Khi đốt cháy cùng lượng benzyl alcohol hoặc o-Cresol đều cần lượng oxygen như nhau và phát sinh lượng nhiệt bằng nhau.
(Xem giải) Câu 15: Cho phản ứng tổng hợp NH3 trong công nghiệp như sau: N2(g) + 3H2(g) ⇋ 2NH3(g) = -92,22 kJ. Ban đầu nạp hai khí N2 (1 mol), H2 (4 mol) vào một bình kín thể tích 2 lít. Ở nhiệt độ 427°C, tại thời điểm cân bằng tỷ lệ áp suất hỗn hợp sản phẩm so với ban đầu là 0,928.
a. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tăng nhiệt độ và chất xúc tác Fe.
b. Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
c. Cho một lượng He vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi thì cân bằng chuyển dịch chiều thuận.
d. Hằng số cân bằng nồng độ của phản ứng trên ở nhiệt độ 427°C là 0,01526.
(Xem giải) Câu 16: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các halogen halide được cho trong bảng sau:
Chất | HF (g) | HCl (g) | HBr (g) | HI (g) |
(kJ/mol) | -273,3 | -92,3 | – 36,3 | 26,5 |
a. Năng lượng liên kết HX tăng dần từ HF đến HI.
b. Phản ứng tổng hợp HCl: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl (g) có = -92,3 kJ.
c. Phản ứng tổng hợp HBr: H2(g) + Br2(g) → 2HBr (g) là phản ứng tỏa nhiệt.
d. Phản ứng phân hủy HI: 2HI(g) → H2(g) + I2 (g) là phản ứng thu nhiệt.
PHẦN III (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
(Xem giải) Câu 1. Ở Nghệ an, vùng đất xã Giai Xuân, Tân kỳ là vùng trồng mía nguyên liệu với năng suất khá cao. Ở đây, khi trồng mía, ngoài vôi và phân chuồng, người nông dân còn bón cả phân hoá học cho đất. Để đạt năng suất từ 130 – 140 tấn/1ha ở mỗi vụ mía tơ, họ cần bón cho mỗi hecta đất 230,4 kg nitrogen, 39,7848 kg phosphorus; 179,234 kg potassium. Giả sử loại phân hoá học mà người nông dân sử dụng là urea (độ dinh dưỡng 46%); phân lân nung chảy (90% Ca3(PO4)2) và phân NPK (loại 15-5-27). Các tạp chất còn lại không chứa các nguyên tố N, P, K. Tổng khối lượng phân bón ở trên đã sử dụng cho 3 ha đất là bao nhiêu kg?
(Xem giải) Câu 2. Hợp chất X (chứa C, H, O; MX = 180) có tác dụng hạ sốt, giảm đau. Phân tích thành phần phân tử X cho kết quả về phần trăm khối lượng các nguyên tố carbon và hydrogen lần lượt là 60,00% và 4,44%. Biết: X có chứa vòng benzene. Số liên kết pi (π) trong phân tử chất X là bao nhiêu?
B. TỰ LUẬN (12 điểm)
Câu I. (3,0 điểm).
(Xem giải) 1. Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của H2S, CO2 (cho biết S có Z = 16; H có Z = 1; O có Z = 8; C có Z = 6).
(Xem giải) 2. Tiến hành thí nghiệm phân huỷ NO2 ở 300°C theo phương trình: 2NO2(g) → 2NO(g) + O2 (g). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở bảng sau
Thời gian (s) | 150 | 200 | 250 | |
Nồng độ (mol/L) NO2 | 0,012 | 0,0056 | 0,0049 | 0,0045 |
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo độ giảm nồng độ của NO2 trong 150 giây đầu tiên.
b) Nhận xét về tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian.
(Xem giải) 3. Các nitrogen oxide là những chất gây ô nhiễm môi trường nên thế giới đang nỗ lực để giữ mức phát thải của chúng ở mức thấp bằng cách loại bỏ chúng khỏi dòng khí thải của quá trình đốt cháy. Một phương pháp cho mục đích này là kĩ thuật khử hoá xúc tác chọn lọc (SCR, selective catalytic reduction), trong đó nitrogen monoxide sẽ phản ứng với ammonia ở nhiệt độ cao để tạo thành khí nitrogen. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Câu II. (3,0 điểm).
(Xem giải) 1. Một người dân đã tiến hành sản xuất NaCl (muối ăn) theo quy trình sau: Lấy 3m³ nước biển có nồng độ NaCl là 3,5%, khối lượng riêng là 1,02 g/mL chảy qua 1 tấn cát mặn chứa 5% NaCl. Giả thiết rằng 75% NaCl trong cát mặn sẽ bị hòa tan vào nước biển để tạo thành nước chạt. Lấy toàn bộ nước chạt thu được đem lên ô kết tinh để phơi, biết có 3,8% nước chạt bị hao hụt, hiệu suất kết tinh NaCl từ nước chạt đạt 84%. Tính số kg NaCl mà người dân đó sản xuất thu được.
(Xem giải) 2. Hãy mô tả ngắn gọn đặc điểm của ao, hồ có hiện tượng phú dưỡng (do thừa nhiều nguyên tố dinh dưỡng như nitrogen, phosphorus).
(Xem giải) 3. Một trong những giải pháp giảm lượng khí SO2 thải vào bầu khí quyển gây ô nhiễm đó là người ta dùng vôi sống (thành phần chính CaO), vôi tôi (thành phần chính Ca(OH)2) hoặc đá vôi nghiền (thành phần chính CaCO3) để chuyển hóa SO2 thành các chất ít ô nhiễm. Em hãy viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu III. (3,5 điểm).
(Xem giải) 1. Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới – chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Citric acid có công thức cấu tạo là:
a) Cho biết công thức phân tử của citric acid.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho citric acid lần lượt phản ứng với kim loai Na dư; dung dịch NaOH dư.
(Xem giải) 2. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. Chất X không có phản ứng với thuốc thử Tollens nhưng có phản ứng tạo iodoform. Xác định công thức cấu tạo X và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(Xem giải) 3. Cho các chất CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích.
(Xem giải) Câu IV. (1,0 điểm).
Quá trình chuyển hóa xảy ra trong một nhà máy sản xuất phân đạm như sau: S → X → Y → Z → H2SO4 → (NH4)2SO4.
a) Xác định X, Y, Z và hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa trên.
b) Từ 40 tấn quặng chứa 80% S (phần tạp chất không chứa nguyên tố S) thì sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn (NH4)2SO4 theo quy trình trên (biết hiệu suất cua cả quá trình sản xuất đạt 90%).
(Xem giải) Câu V. (1,5 điểm).
Thuốc chữa ghẻ DEP được điều chế từ nguồn nguyên liệu đầu là naphthalene theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá và hiệu suất sau:
a) Cho biết DEP thuộc loại hợp chất gì?
b) Tính khối lượng naphthalene và ethanol cần thiết để điều chế 1 tấn DEP.
Bình luận