[2024 – 2025] Khảo sát HSG trường Đông Thụy Anh – Thái Bình (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Mã đề 056-H12A năm 2024-2025

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:

1C 2B 3C 4C 5A 6A 7D 8A 9C 10C
11B 12A 13C 14C 15B 16B 17A 18D 19B 20B
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26
(a) Đ Đ S S Đ Đ
(b) Đ S Đ S Đ S
(c) Đ Đ Đ Đ S S
(d) Đ S Đ Đ Đ Đ
Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 Câu 31 Câu 32
5,4 3 1,04 1,2 9 6150

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (8 điểm/20 câu; mỗi câu 0,4 điểm. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

(Xem giải) Câu 1. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal?

A. Cu(OH)2.       B. nước bromine.       C. CH3OH/HCl.         D. dung dịch AgNO3/NH3, t°.

(Xem giải) Câu 2. Cho các ester sau: CH3COOC2H5, HCOO-C(CH3)=CH2, C2H5COOC6H4CH3 (có vòng benzene), C6H5COOCH3, CH3COOCH2C6H5. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu ester thủy phân không hoàn toàn trong môi trường acid?

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 3. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

A. glucose và glycerol.       B. glucose và ethanol.

C. xà phòng và glycerol.       D. xà phòng và ethanol.

(Xem giải) Câu 4. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt. Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng dễ tan trong nước hơn chất giặt rửa tổng hợp, do đó được sử dụng phổ biến.
(b) Có thể sử dụng chất giặt rửa tổng hợp với cả nước cứng, do chất giặt rửa tổng hợp không tạo muối khó tan với Ca2+, Mg2+.
(c) Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học bởi các vi sinh vật, do đó gây ô nhiễm môi trường.
(d) Không nên dùng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) do muối của các kim loại này với các acid béo ít tan,…và gây hại cho quần áo sau khi giặt.
(e) Trong quá điều sản xuất xà phòng, có thể thêm vào muối trên một số chất phụ gia như chất độn, chất tạo màu, chất tạo hương, chất dưỡng da, chất diệt khuẩn,…
Số phát biểu đúng là ?

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 5. Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch ethyl alcohol loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau:

Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men?

A. (2).       B. (4).       C. (1).        D. (3).

(Xem giải) Câu 6. Ruộng lúa mới cấy. Lúa đã cứng cây và đang phát triển cần được bón thúc bằng phân đạm Urea [(NH2)2CO] để lúa phát triển tốt hơn. Nhưng rêu xanh đang phủ kín mặt ruộng, cần phải bón vôi để diệt rêu. Phương án tối ưu để giải quyết đồng thời hai vấn đề trên là?

A. Bón vôi tỏa (Ca(OH)2) trước, vài ngày sau mới bón đạm.

B. Bón đạm trước một lát rồi bón vôi tỏa

C. Trộn đều vôi tỏa với đạm rồi bón cùng một lúc.

D. Bón vôi tỏa trước một lát rồi bón đạm.

(Xem giải) Câu 7. Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ.
(a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose.
(b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid.
(c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào.
(d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Số phát biểu đúng?

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 8. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong 4 chất: CH3COOH, CH3OH, CH3CHO, HCOOH và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 64,7 100,8 21 118
pH của dung dịch 0,001M 7,00 3,47 7,00 3,88

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong dung dịch nước, chất Z không tạo được liên kết hydrogen.

B. Trong công nghiệp, chất T được điều chế trực tiếp từ chất X.

C. Chỉ dùng quỳ tím và thuốc thử Tollens phân biệt được dung dịch 4 chất trên.

Bạn đã xem chưa:  [2015 - 2016] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Hà Nội

D. Lực acid của Y lớn hơn lực acid của T hay Ka của Y lớn hơn Ka của T.

(Xem giải) Câu 9. Hexylresorcinol được biết đến nhiều nhất với công dụng làm mờ thâm nám và làm đều màu da, ngoài ra còn đóng vai trò như một chất chống oxy hóa và một thành phần ổn định công thức mỹ phẩm. Khi phân tích thành phần nguyên tố trong hexylresorcinol cho kết quả phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 74,227%; 9,278%; 16,495%. Bằng phương pháp phổ khối lượng (phổ MS) cho kết quả phân tử khối của hexylresorcinol là 194. Kết quả nghiên cứu cho biết 1 mol hexylresorcinol phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH. Hãy cho biết hexylresorcinol là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây?

A. ester.       B. carboxylic acid.       C. phenol.       D. tạp chức.

(Xem giải) Câu 10. Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid (CH3-CH(OH)-COOH). Chất này có tác dụng kích thích tiêu hoá. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Lactic acid tạo thành từ quá trình lên men lactic của glucose.

B. Lactic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. Tốc độ phản ứng lên men xảy ra nhanh hơn khi ở nhiệt độ cao.

D. Lactic acid có vị chua và tan tốt trong nước.

(Xem giải) Câu 11. Cho sơ đồ chuyến hoá sau: Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.

Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức cấu tạo của X là CH3CHBrCH3.
(2) Tên gọi của Y là propan-1-ol.
(3) Độ tan trong nước của X lớn hơn Y.
(4) Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Khi cho hơi Y đi qua bột Al2O3 đun nóng, thu được propene.
(6) Chất Z phản ứng với I2 trong môi trường kiềm, tạo ra iodoform là chất kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 12. Một pin điện hoá Zn – H2 được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên (vôn kế có điện trở rất lớn).

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn là 0,76 V.

B. Quá trình khử xảy ra ở cathode là: 2H+ + 2e → H2.

C. Chất điện li trong cầu muối là KCl.

D. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2.

(Xem giải) Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino acid.

B. Tripeptide Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.

C. Số nguyên tử H trong phân tử peptide luôn là một số lẻ.

D. Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

(Xem giải) Câu 14. Cho giá trị thế điện cực chuẩn (E°, tính bằng V) của một số cặp oxi hóa khử: E°Fe2+/Fe = -0,44V; E°Fe3+/Fe2+ = 0,77V; E°Ag+/Ag = 0,80V; E°Cu2+/Cu = 0,34V. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Sức điện động của pin Galvani (Cu – Ag) là 0,46V.

B. Cho đinh sắt vào cốc đựng dung dịch CuSO4, sau một thời gian có lớp Cu màu đỏ bám vào đinh sắt.

C. Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần theo trật tự : Fe2+, Fe3+, Cu2+, Ag+.

D. Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(Xem giải) Câu 15. Trong các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3.
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 16. Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như sau: (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH. Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau?

A. Ở điều kiện thường, Leucine là chất rắn, tan được trong nước.

B. Leucine có tên thay thế là 2-amino isohexanoic acid.

C. Leucine là một α-amino acid thiên nhiên có công thức phân tử là C6H13NO2.

D. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng cation và sẽ di chuyển về cực âm trong điện trường.

(Xem giải) Câu 17. Rau quả nếu bảo quản trong không khí (21% O2; 0,03% CO2, còn lại là N2 và một số khí khác) thì rau quả sẽ chín nẫu trong vài ngày. Rau quả tươi nếu được bảo quản trong điều kiện hạ thấp hàm lượng oxi xuống dưới 21% và tăng lượng cacbon dioxit ở nhiệt độ thích hợp thì thời hạn bảo quản tăng lên đáng kể. Trong một kho bảo quản quả xoài có diện tích 200m2 và có chiều cao 4m, người ta rút bớt lượng oxi và tăng lượng cacbon đioxit bằng cách đốt metan trong kho kín rồi hạ nhiệt độ xuống 0°C. Tính hàm lượng cacbon đioxit trong kho khi lượng oxi rút xuống còn 5%.

Bạn đã xem chưa:  [2022 - 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Bến Tre

A. 8,73%       B. 8,37%       C. 7,38%       D. 7,83%

(Xem giải) Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về peptide dưới đây?

A. Peptide trên có tên là Val-Gly-Ala.

B. Peptide trên có hai liên kết peptide

C. Peptide trên có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

D. Phân tử khối của peptide trên bằng 231 amu.

(Xem giải) Câu 19. Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí chlorine, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Cl2.       B. Cu.       C. AgNO3.       D. NaOH.

(Xem giải) Câu 20. Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất càng lớn thì độ dẫn điện của chất đó càng kém. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở suất của các kim loại như sau:

Kim loại X Y Z T
Điện trở suất (Ωm) 2,82.10-8 1,72.10-8 1,00.10-7 1,59.10-8

Cho các phát biểu sau:
a) Điện trở suất của Cu là 1,72.10-8 Ωm.
b) Kim loại T là Fe.
c) Thứ tự giá trị điện trở suất là Fe > Al > Cu > Ag.
d) Đồng được sử dụng làm dây dẫn điện cao thế.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 21. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
(1) X + NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
(4) Z + CuO (t°) → T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T có phản ứng tạo iodoform kết tủa vàng.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) Oxi hoá không hoàn toàn ethylene là phương pháp hiện đại sản xuất T.

(Xem giải) Câu 22. Fusidic acid (X) là hợp chất kháng khuẩn cấu trúc steroid, có hoạt tính kìm khuẩn và diệt khuẩn, được dùng để bào chế thuốc điều trị nhiễm khuẩn đa nguyên phát hoặc thứ phát do một số chủng nhạy cảm gây ra. Biết rằng fucidic acid có công thức phân tử C31H48O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường màu đỏ) đã được làm sai:

Hãy cho biết những phát biểu sau về X là đúng hay sai?
a. Vị trí đã được làm sai là (4).
b. Cho a mol fusidic acid phản ứng vừa đủ với Na thu được a mol H2.
c. Fusidic acid là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời các nhóm chức ester, carboxylic acid và alcohol.
d. Cho a mol X có thể phản ứng tối đa a mol NaOH.

(Xem giải) Câu 23. X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucose; fructose; glycerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất Y Z X T
Thuốc thử Tollens Kết tủa bạc trắng Kết tủa bạc trắng
Nước Br2 Nhạt màu Kết tủa trắng

Chú ý: Ô để trống là không có hiện tượng xảy ra.
a. Ở điều kiện thường, X tồn tại chủ yếu ở mạch vòng 6 cạnh có nhóm -OH hemiketal.
b. Dung dịch Y có nồng độ 5% dùng để truyền tĩnh mạch.
c. Trong quá trình thủy phân chất béo, có sinh ra chất Z.
d. Chất T ở điều kiện thường ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

(Xem giải) Câu 24. Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein mà chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột whey protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm lượng mỡ thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein là sản phẩm rất an toàn với liều lượng khoảng 1 – 2 muỗng tức khoảng 25 – 50 gam (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Quá liều whey protein có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút. Một số người cũng có thể bị dị ứng với váng sữa. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực phẩm:

Tên thực phẩm Số gam protein cung cấp
Whey protein ISOGOLD 27g protein/1 muỗng 32 gam
Ức gà (đã nấu chín) 31g protein/100g ức gà
Thịt cá ngừ (chưa chế biến) 29g protein/100g thịt cá ngừ
Trứng cỡ vừa (đã luộc chín) 6,3g protein/1 quả trứng
Bạn đã xem chưa:  [2024 – 2025] Thi học sinh giỏi lớp 12 trường Bình Chiểu - TP Hồ Chí Minh

a. Pha sữa Whey protein với nước nóng tốt hơn nước lạnh.
b. Whey protein là nguồn thực phẩm bổ sung protein có thể thay thế hoàn toàn cho thực phẩm từ thịt, cá, trứng,…
c. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành các amino acid cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được.
d. Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng cơ thể/ngày cần bổ sung khoảng 200 gam ức gà, 50 gam thịt cá ngừ, 15 quả trứng cỡ vừa kèm theo 2 muỗng Whey protein ISOGOLD.

(Xem giải) Câu 25. Điện phân 500 mL dung dịch CuSO4 0,8M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anode thu được 3,09875 Lít khí oxygen (đkc) thì dừng điện phân
a) Không có khí thoát ra ở cathode.
b) Khối lượng đồng thu được ở cathode là 16 gam.
c) Dung dịch sau điện phân hòa tan được 25 gam iron.
d) Thời gian điện phân là 4825 giây.

(Xem giải) Câu 26. Cho các nhận xét sau:
a) Trong số các chất: HNO2, CH3COOH, K2Cr2O7, C6H6, C12H22O11, C2H5OH, NaClO, KOH, H2S. Có 6 chất điện li.
b) Nhóm các dung dịch đều có pH > 7 là C6H5ONa, CH3NH2, CH3COONa, Na2S, C6H5NH3Cl
c) Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 là có bọt khí thoát ra ngay.
d) Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2)CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là X4 và X6

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 27 đến câu 32.

(Xem giải) Câu 27. Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện không đổi. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại Cu ở cathode và 208,236 mL khí tại anode. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 713,952 mL khí. Biết thể tích các khí đo ở đkc. Tính giá trị của m (làm tròn đáp án đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
(b) Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
(c) Y hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu tím.
(d) 1 mol chất Q phản ứng với tối đa 2 mol NaOH.
(đ) Chất Q là H2NCH2COOH.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 29. Theo Hiệp hội bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) sử dụng nhôm tái chế để sản xuất chỉ tiêu tốn năng lượng và xả lượng chất thải chỉ bằng 5% so với việc dùng kim loại nhôm. EPA đã cung cấp một danh sách cụ thể để về mức năng lượng tiết kiệm được thông qua hoạt động tái chế. Ví dụ như tái chế 10 lon bia sẽ tiết kiệm nguồn năng lượng đủ cho 1 chiếc máy tính xách tay hoạt động trong 52 giờ. Một nhà máy phế liệu dùng m tấn phế thải chứa 98% khối lượng Al2O3, còn lại tạp chất trơ không chứa Al để luyện nhôm. Cho biết hàm lượng 1kg Al sinh ra tương ứng với 30 lon bia. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%. Với lượng phế liệu trên sẽ tiết kiệm năng lượng cho 1 chiếc máy tính hoạt động trong 78343,2 giờ. Giá trị của m bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng trăm).

(Xem giải) Câu 30. Bột ngọt là một loại gia vị, được sản xuất từ dung dịch NaOH 40% và tinh thể glutamic acid (chứa 80% acid) bằng cách dùng dung dịch NaOH trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8. Sau đó đem lọc, cô đặc và kết tinh dung dịch sản phẩm bằng phương pháp sấy chân không ở nhiệt độ thấp. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 1 tấn bột ngọt cần m tấn tinh thể glutamic acid. Giá trị của m bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười)

(Xem giải) Câu 31. Cho các cặp dung dịch sau: (1) NaAlO2 và AlCl3; (2) NaOH và NaHCO3; (3) BaCl2 và NaHCO3; (4) NH4Cl và NaAlO2; (5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4; (6) Na2CO3 và AlCl3; (7) Ba(HCO3)2 và NaOH; (8) CH3COONH4 và NaOH; (9) KHSO4 và NaHCO3; (10) CH3COONH4 và HCl. Có bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

(Xem giải) Câu 32. Để sản xuất được 1 triệu chiếc chảo gang có hàm lượng sắt là 95% thì cần dùng tối thiểu x tấn quặng manhetite chứa 80% Fe3O4. Biết rằng mỗi chiếc chảo gang nặng 3 kg và trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt là 20%. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!