[2024] Thi thử TN sở GDĐT Gia Lai
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 113
41D | 42A | 43C | 44D | 45A | 46B | 47C | 48A | 49D | 50C |
51B | 52D | 53D | 54B | 55C | 56A | 57D | 58B | 59B | 60D |
61C | 62A | 63B | 64C | 65D | 66B | 67A | 68C | 69A | 70C |
71B | 72A | 73B | 74C | 75A | 76B | 77B | 78C | 79C | 80A |
Câu 41: Khi hòa tan sắt trong dung dịch HNO3 (loãng, dư) tạo ra hợp chất của sắt, trong đó sắt có số oxi hóa là
A. -3. B. +2. C. -2. D. +3.
Câu 42: Cho dung dịch chất nào sau đây vào ống nghiệm đựng dung dịch Al(NO3)3 với lượng vừa đủ thì thu được kết tủa keo, màu trắng?
A. NaOH. B. NaCl. C. HCl. D. K2SO4.
(Xem giải) Câu 43: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học?
A. Fe-C. B. Cu-Fe. C. Zn-Fe. D. Ni-Fe.
Câu 44: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Au. B. Al. C. Cu. D. Ag.
Câu 45: Số nguyên tử H trong phân tử axit panmitic là
A. 32. B. 31. C. 35. D. 36.
Câu 46: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. lưu huỳnh. B. than hoạt tính. C. thạch cao. D. đá vôi.
Câu 47: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
A. Cu. B. Fe. C. Ca. D. Mg.
Câu 48: Công thức của kali cromat là
A. K2CrO4. B. KCrO2. C. Cr2(SO4)3. D. K2Cr2O7.
Câu 49: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 50: Phân tử khối của etyl axetat là
A. 74. B. 102. C. 88. D. 60.
Câu 51: Polime có chứa nguyên tố halogen là
A. polietilen. B. poli(vinylclorua). C. cao su buna. D. tơ olon.
Câu 52: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. Anilin. B. Hexametylendiamin. C. Metylamin. D. Đimetylamin.
Câu 53: Polipropilen được tổng hợp từ
A. CH2=CH-CN. B. CH2=CH2.
C. C6H5OH và HCHO. D. CH3-CH=CH2.
Câu 54: Phân tử Gly-Ala có số nguyên tử H là
A. 12. B. 10. C. 9. D. 11.
Câu 55: Chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. HCl. B. BaCl2. C. Ca(HCO3)2. D. CaCO3.
Câu 56: X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. X có công thức là
A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. CaO. D. CaSO4.2H2O.
(Xem giải) Câu 57: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,70. B. 8,10. C. 4,05. D. 5,40.
(Xem giải) Câu 58: Cho các chất có công thức cấu tạo thu gọn: C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH (-C6H5: phenyl), HCHO. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 59: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
C. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
D. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
(Xem giải) Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Tơ hóa học gồm 2 nhóm: tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
D. Tơ visco là tơ thiên nhiên vì có nguồn gốc từ sợi xenlulozơ.
(Xem giải) Câu 61: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 18,4. B. 23,0. C. 36,8. D. 46,0.
(Xem giải) Câu 62: Cho bốn dung dịch sau: K2CO3, NaCl, FeCl3, HCl. Số dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 63: Để điều chế NaOH trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây đúng?
A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng Na2CO3.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
C. Nhiệt phân NaHCO3 rồi hoà tan sản phẩm vào nước.
D. Điện phân dung dịch NaCl.
(Xem giải) Câu 64: Thể tích hiđro (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol triolein là
A. 2,24 lít. B. 13,44 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
(Xem giải) Câu 65: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. NaHCO3. B. H2SO4. C. HCl. D. Na2CO3.
(Xem giải) Câu 66: Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH (với tỉ lệ mol CO2 : NaOH = 1 : 2) thu được dung dịch chứa chất tan là
A. Na2CO3, NaOH. B. Na2CO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NaHCO3.
(Xem giải) Câu 67: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 68: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,150 mol NaOH và 0,075 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 12,840 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,195. B. 2,640. C. 4,260. D. 6,690.
(Xem giải) Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(f) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
(Xem giải) Câu 71: Tiến hành thí nghiệm theo như sau:
Bước 1: Rót vào 2 cốc thủy tinh dung tích 50 ml (đánh số là (1) và (2)), mỗi cốc khoảng 10 ml dung dịch H2SO4 1M (lấy dư) và cho vào mỗi cốc một mẩu kẽm (giống nhau).
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào cốc (1) và 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào cốc (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, tốc độ thoát khí H2 ở hai cốc là như nhau.
(b) Ở bước 2, tốc độ thoát khí H2 ở cốc (1) mạnh hơn ở cốc (2).
(c) Sau khi kết thúc phản ứng, lượng muối ZnSO4 ở cốc (1) nhiều hơn ở cốc (2).
(d) Sau khi kết thúc phản ứng, lượng khí H2 thu được ở cốc (1) nhiều hơn ở cốc (2).
(e) Tại cốc (1) có xảy ra ăn mòn điện hóa còn cốc (2) chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 72: Chất hữu cơ X có công thức C5H13O2N phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
(Xem giải) Câu 73: Hai chất hữu cơ mạch hở E và F (ME < MF < 120) có công thức phân tử lần lượt là (CnH2nO3) và (CmH2mO3). Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → Z + T
(3) 3J + 2KMnO4 + 4H2O → 3Y + 2MnO2 + 2KOH
Biết: X, Y, Z, T, J là các hợp chất hữu cơ, X và T cùng thuộc một dãy đồng đẳng, trong phân tử của F chỉ chứa một gốc -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
(b) Trong phân tử chất Y, số nguyên tử hiđro bằng tổng số nguyên tử cacbon và oxi.
(c) Từ T có thể điều chế trực tiếp được khí metan.
(d) Ở nhiệt độ thường, Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(e) Chất J có công dụng kích thích hoa quả mau chín.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 74: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 24,66 gam hỗn hợp T gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho phản ứng hết với dung dịch NaOH dư thấy có 0,15 mol NaOH phản ứng, đồng thời có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra.
Phần 2: Trộn với m gam KNO3, rồi hoà tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO (0,09 mol) và H2 (0,02 mol). Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 125,755 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm dung dịch FeCl3 có trong Y gần nhất với giá trị là
A. 8,6. B. 10,2. C. 9,3. D. 12,4.
(Xem giải) Câu 75: Điện phân dung dịch CuSO4 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dùng điện phân, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, khối lượng điện cực anot tăng.
(b) Số mol kim loại Cu sinh ra tại catot bằng số mol O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn T tan hoàn toàn trọng lượng dư dung dịch sắt(II) sunfat.
(d) Dung dịch Y tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa.
(đ) Dẫn khí Z qua ống chứa CuO đun nóng thu được kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 76: Phèn chua (có công thức viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O) được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,…Khi làm bay hơi 180 gam nước từ 420 gam dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20°C thì tách ra m gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O. Biết rằng ở 20°C, dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa chứa 5,5% KAl(SO4)2 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,3. B. 20,2. C. 21,2. D. 23,3.
(Xem giải) Câu 77: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 84 gam glyxin và 113,92 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
A. 154,720. B. 166,240. C. 160,480. D. 162,784.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 3,65%, thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,12%. B. 3,58%. C. 3,08%. D. 2,84%.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí một hiđrocacbon duy nhất (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử các este hai chức trong hỗn hợp X là
A. C8H14O4. B. C7H10O4. C. C8H12O4. D. C6H10O4.
(Xem giải) Câu 80: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol KOH và 0,5a mol K2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,68. C. 3,36. D. 2,24.
Bình luận