[2024] Thi thử TN sở GDĐT Sơn La (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 127

41B 42A 43D 44C 45D 46A 47D 48A 49C 50A
51D 52D 53D 54D 55A 56B 57C 58D 59C 60C
61A 62A 63A 64B 65B 66B 67C 68A 69D 70C
71A 72C 73B 74B 75B 76C 77D 78C 79C 80B

Câu 41: Kali nitrat được dùng làm phân bón và được dùng để chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là

A. KCl.       B. KNO3.       C. KOH.         D. KNO2.

Câu 42: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ xenlulozơ axetat.       B. Tơ nilon-6.

C. Tơ tằm.       D. Tơ nilon-6,6.

Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. Đimetylamin.       B. Metylamin.       C. Etylamin.       D. Trimetylamin.

Câu 44: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa trắng. Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của X?

A. AlCl3.       B. Al(NO3)3.       C. Al2(SO4)3.       D. NaAlO2.

Câu 45: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A. Li.       B. Hg.       C. W.       D. Cr.

Câu 46: Trong quá trình điện phân nhôm oxit nóng chảy, để hạ nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit người ta hòa tan nhôm oxit trong

A. criolit.       B. natri hiđroxit.       C. axit sunfuric.       D. muối nhôm clorua.

Câu 47: Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là

A. 48.       B. 54.       C. 51.       D. 57.

Câu 48: Polime nào sau đây được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ?

A. Poli(metyl metacrylat).       B. Poliacrilonitrin.

C. Poli(etylen terephtalat).       D. Poli(hexametylen ađipamit).

Câu 49: Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol isopropylic. Công thức của X là

A. CH3CH2COOCH3.       B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOCH(CH3)2.       D. CH3COOCH2CH3.

Câu 50: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Ag.       B. Fe.       C. Zn.       D. Mg.

Câu 51: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 52: Kali đicromat thường được sử dụng như là một chất oxi hóa trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Công thức của kali đicromat là

A. K2CrO4.       B. KCrO2.       C. Cr2(SO4)3.       D. K2Cr2O7.

Câu 53: Canxi hiđrocacbonat là một hợp chất không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion. Công thức của canxi hiđrocacbonat là

A. CaCO3.       B. Ca(OH)2.       C. CaSO4.       D. Ca(HCO3)2.

Câu 54: NaHCO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra chất khí?

A. HNO3.       B. HCl.       C. H2SO4.       D. NaOH.

Câu 55: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

A. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.       B. 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.       D. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Sầm Sơn - Thanh Hóa

Câu 56: Công thức hóa học của thạch cao sống là

A. CaSO4.H2O.         B. CaSO4.2H2O.         C. CaCO3.         D. CaSO4.

Câu 57: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là

A. thạch cao.       B. lưu huỳnh.       C. than hoạt tính.       D. đá vôi.

Câu 58: Số nguyên tử cacbon trong phân tử lysin là

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

Câu 59: Chất nào sau đây là anđehit fomic?

A. HCOOCH3.       B. CH3OH.       C. HCHO.       D. HCOOH.

Câu 60: Khi đun nóng, sắt tác dụng với khí clo sinh ra hợp chất trong đó sắt có số oxi hoá là

A. -2.       B. -3.       C. +3.       D. +2.

(Xem giải) Câu 61: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Tên gọi của X là

A. etyl axetat.       B. propyl fomat.       C. axit butiric.       D. metyl propionat.

(Xem giải) Câu 62: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 63: Cho 11,68 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là

A. Mg(HCO3)2.       B. Ba(HCO3)2.       C. Ca(HCO3)2.       D. NaHCO3.

(Xem giải) Câu 64: Cho 7,788 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,606 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 7.       B. 9.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Fe2O3 tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, sinh ra khí NO2.

B. Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch chứa 2 muối.

C. Khi đun nóng, Fe phản ứng với khí Cl2 tạo muối Fe(II).

D. FeS không phản ứng với dung dịch HCl loãng.

(Xem giải) Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trùng hợp axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.

B. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế từ axit ađipic và etylen glicol.

D. Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.

(Xem giải) Câu 67: Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch KOH, thu được 1,84 gam glixerol và 19,32 gam muối của axit béo duy nhất. Tên gọi của E là

A. tripanmitin.       B. trilinolein.       C. tristearin.       D. triolein.

(Xem giải) Câu 68: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư) sinh ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 1,12.       B. 5,60.       C. 0,84.       D. 1,68.

(Xem giải) Câu 69: Lên men dung dịch chứa 200 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 54%.       B. 60%.       C. 80%.       D. 90%.

(Xem giải) Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xenlulozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Hải Dương (Lần 3)

B. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.

C. Trong dung dịch, saccarozơ và glucozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.

D. Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(Xem giải) Câu 71: Một mẫu quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng boxit bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1127.       B. 1337.       C. 985.       D. 1280.

(Xem giải) Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ.
(b) Trong các loại hạt ngũ cốc, hàm lượng của amilopectin thường lớn hơn amilozơ.
(c) Etyl acrylat và tripanmitin đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(d) Trong một mắt xích nilon-6,6 có 20 nguyên tử hiđro.
(đ) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 73: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 3NaOH (t°) → Y + Z + T + H2O.
(2) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4.
(3) E + CuO (t°) → C2H2O3 + Cu + H2O.
(4) Z + NaOH (CaO, t°) → P + Na2CO3.
Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất Y có thể phản ứng tối đa với 2 mol brom dung trong dịch.
(b) E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) X có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
(d) Chất Z không tác dụng được với kim loại Na.
(đ) Khí P là một trong những khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
Số phát biểu sai là

A. 5.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 74: Nung một khoáng chất X có trong tự nhiên (sau khi loại bỏ các tạp chất) chỉ thu được chất rắn là MgO. Phản ứng của 18,64 gam chất X với 200 ml dung dịch HCl 2,5M, tạo thành 3,584 lít khí CO2, dung dịch Y chỉ chứa muối và axit dư. Lượng axit dư này phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2,5M. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

A. 30,45%.       B. 25,75%.       C. 43,54%.       D. 28,76%.

(Xem giải) Câu 75: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
– Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế, kim điện kế quay.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1 chưa có phản ứng xảy ra.
(b) Ở bước 2, có bọt khí thoát ra ở cả 2 điện cực.
(c) Phản ứng điện hóa xảy ra trong pin là: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
(d) Sau một thời gian pin hoạt động, khối lượng anot giảm dần.
(đ) Các electron được nhường trực tiếp từ thanh kẽm sang thanh đồng.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X gồm cacbon và lưu huỳnh thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 33,5 gam chất tan. Phần trăm khối lượng cacbon trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 4)

A. 35,66.       B. 27,94.       C. 33,20.       D. 30,82.

(Xem giải) Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng, dư. Để khoảng 5 phút.
– Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của Fe với H2SO4, tạo thành muối FeSO4 và giải phóng khí H2.
(b) Ở bước 2, xảy ra phản ứng oxi hóa muối FeSO4 bằng K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(c) Ở bước 2, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, đó là do Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.
(d) Khi thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch, thấy màu da cam phân tán vào dung dịch rồi nhạt dần.
(đ) Ở bước 2, Cr2O72- bị khử thành Cr2+.
Số nhận định đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 78: Hòa tan 0,5 gam một mẫu xỉ chứa sắt ở dạng FeO và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng trong bầu khí quyển N2 (tránh oxi hóa Fe2+) thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 17,5 ml dung dịch KMnO4 0,01M. Mặt khác, hòa tan 0,75 gam mẫu xỉ trong dung dịch H2SO4 loãng rồi khử hết Fe3+ thành Fe2+ thì dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 32 ml dung dịch KMnO4 0,01M. Hàm lượng FeO và Fe2O3 trong mẫu xỉ lần lượt là

A. 19,8% và 3,1%        B. 12,6% và 6,2%

C. 12,6% và 3,1%        D. 19,8% và 6,2%

(Xem giải) Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 39,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY, chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 1,495 mol khí O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng lượng E trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 44,2 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO2 và 14,58 gam H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 39,1 gam E cần dùng tối đa 0,44 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 70%.       B. 54%.       C. 31%.       D. 62%.

(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, FexOy. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y (chứa 3 chất tan) và 0,08 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 100,89 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,744 mol HCl, thu được 0,06 mol H2 và 200 gam dung dịch T. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,031 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và 107,088 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm CuCl2 trong T là

A. 17,23%.       B. 12,42%.       C. 5,94%.       D. 9,43%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!