[2024] Thi thử TN trường Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 060
41A | 42C | 43A | 44A | 45D | 46D | 47C | 48D | 49B | 50D |
51B | 52D | 53A | 54A | 55C | 56A | 57D | 58D | 59B | 60A |
61D | 62A | 63C | 64D | 65A | 66C | 67A | 68A | 69A | 70A |
71C | 72A | 73D | 74A | 75A | 76C | 77D | 78A | 79A | 80B |
Câu 41: Phân bón nào sau đây có độ dinh dưỡng tính bằng phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ?
A. (NH2)2CO B. KCl C. Ca(H2PO4)2 D. Ca3(PO4)2
Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no?
A. vinyl axetat B. propan C. buta-1,3-đien D. benzen
Câu 43: Este X có CTCT là CH2=CH-COO-C6H5. Tên gọi của X là
A. phenyl acrylat. B. benzyl acrylat. C. phenyl propionat. D. vinyl benzoat.
Câu 44: Chất béo có công thức nào sau đây ở thể rắn trong điều kiện thường?
A. (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5 B. (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5
C. (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5 D. (C17H31COO)2(C17H35COO)C3H5
Câu 45: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?
A. glucozơ B. fructozơ C. metyl fomat D. saccarozơ
Câu 46: Chất nào sau đây có cấu trúc phân nhánh?
A. xenlulozơ B. saccarozơ C. amilozơ D. amilopectin
Câu 47: Valin là một amino axit thiết yếu trong cơ thể. Nó có tác dụng phòng tránh tổn thương và phá hủy mô cơ, giảm viêm ở gan và túi mật, cũng như hỗ trợ hiệu quả cho hệ miễn dịch. CTCT của valin là
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)-COOH.
C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH. D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
Câu 48: Chất nào sau đây không phải là một loại protein?
A. anbumin B. hemoglobin C. keratin D. glyxin
Câu 49: Cho chất X có CTCT: H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH. X thuộc loại nào sau đây?
A. tetrapeptit B. pentapeptit C. tripeptit D. hexapeptit
Câu 50: Vật liệu nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
A. nhựa PVC B. cao su buna C. nilon-6,6 D. tơ axetat
Câu 51: Nilon-6 thuộc loại vật liệu polime nào sau đây?
A. chất dẻo B. tơ C. cao su D. keo dán
Câu 52: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. K B. Al C. Mg D. Fe
Câu 53: Điện phân nóng chảy NaCl, ở cực catot thu được chất nào sau đây?
A. Na B. H2 C. O2 D. Cl2
Câu 54: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Sr B. Li C. Na D. Al
Câu 55: Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao?
A. Mg B. K C. Be D. Ba
Câu 56: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?
A. Ca2+; Mg2+ B. Ba2+; Mg2+ C. Cl-; SO42- D. HCO3-
Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm đổi màu quì tím?
A. C2H5OH B. CH3CHO C. C6H5OH D. CH3COOH
Câu 58: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. C2H5OH B. C6H6 C. CH3COOH D. HCHO
(Xem giải) Câu 59: Cho các este: HCOOCH3; CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH2CH=CH2; (COOCH3)2. Khi thủy phân các este trên trong môi trường NaOH, bao nhiêu chất tạo thành dung dịch có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
(Xem giải) Câu 60: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo gồm 13,26 gam triolein, 10,68 gam tristearin trong dung dịch NaOH. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 24,696 gam. B. 27,180 gam C. 22,536 gam D. 25,020 gam
(Xem giải) Câu 61: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. Mật ong chứa khoảng 40% glucozơ và 30% fructozơ.
B. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
C. Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường axit.
D. Xenlulozơ là thành phần chính cấu tạo nên bộ khung của thực vật.
(Xem giải) Câu 62: Cho các chất sau: (1) C2H5NH2; (2) C6H5NH3Cl; (3) CH3COONH3CH3; (4) H2N-CH2-COONa. Chất nào vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. (3) B. (2) C. (3), (4) D. (1); (2)
(Xem giải) Câu 63: Một đoạn mạch PP (polipropilen) có khối lượng 9240 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch trên là
A. 254. B. 226. C. 220. D. 198.
(Xem giải) Câu 64: Có bao nhiêu cặp chất sau đây xảy ra phản ứng hóa học ở điều kiện thường: Mg và CuSO4; Hg và HCl; Fe và ZnCl2; KAlO2 và NaOH; Fe(NO3)2 và AgNO3; Cu và FeCl2?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
(Xem giải) Câu 65: Thí nghiệm nào sau đây vừa tạo thành kết tủa, vừa tạo thành khí?
A. Đun sôi nước cứng tạm thời. B. Cho nước vôi trong vào dung dịch NaHCO3.
C. Nhỏ dung dịch HCl vào đá vôi. D. Nhúng lá nhôm vào dung dịch NaOH.
Câu 66: Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng có ứng dụng rất lớn trong đời sống và sản xuất. Mệnh đề nào sau đây về ứng dụng của chúng là không đúng?
A. Kim loại kiềm dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh.
C. Thạch cao khan được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột.
D. Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, làm trong nước, nhuộm vải.
(Xem giải) Câu 67: Cho các mệnh đề sau:
(1) Polime [-CH2-CH(C6H5)-]n có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Protein bị thủy phân trong cả môi trường axit và kiềm.
(3) Este CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH2=CH-OH.
(4) Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức có màu tím đặc trưng.
Hãy xác định đúng (Đ)/sai (S) cho các mệnh đề lần lượt từ (1) đến (4).
A. S-Đ-S-Đ B. S-Đ-Đ-Đ C. Đ-Đ-S-Đ D. Đ-S-Đ-S
(Xem giải) Câu 68: Cho các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
(1) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng.
(2) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O
(3) Nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
(4) Hỗn hợp tecmit gồm có Fe và Al2O3 dùng để hàn đường ray.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
(Xem giải) Câu 69: Etyl butirat có mùi thơm của dứa – là một trong những loại este phổ biến nhất được sử dụng làm hương liệu, ví dụ trong bánh kẹo, nước hoa, bia, … Cho 105,6 gam axit butiric phản ứng với 63,25 ml etanol (d = 0,8 gam/ml). Tính hiệu suất của phản ứng este hóa, biết lượng este tạo thành là 96,976 gam.
A. 76,0% B. 69,7% C. 48,9% D. 62,1%
(Xem giải) Câu 70: Hiện nay, xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Trong một nhà máy, etanol được sản xuất từ xenlulozơ theo sơ đồ sau (với hiệu suất của cả quá trình là 60%):
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Toàn bộ lượng etanol thu được từ 0,81 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) dùng để pha chế thành V lít xăng E5. Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là
A. 3450 lít. B. 6900 lít. C. 5750 lít. D. 6000 lít.
(Xem giải) Câu 71: Ma túy đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine (Meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Biết Meth có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Số nguyên tử hiđro trong công thức của Meth là
A. 21. B. 17. C. 15. D. 10.
(Xem giải) Câu 72: Cho 8,4 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,25 gam. B. 16,20 gam. C. 43,05 gam. D. 51,45 gam.
(Xem giải) Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X → Y + CO2 (b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất X, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3.
C. KHCO3, Ba(OH)2. D. BaCO3, K2CO3.
(Xem giải) Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và 4,05 g chất rắn không tan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là
A. 11,76 lít. B. 6,72 lít. C. 8,40 lít. D. 10,08 lít.
(Xem giải) Câu 75: Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam hỗn hợp gồm Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch T (không có NH4+). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là
A. 26,10 gam. B. 14,94 gam. C. 16,56 gam. D. 23,22 gam.
(Xem giải) Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 220,64. B. 318,549. C. 231,672. D. 232,46.
(Xem giải) Câu 77: Sợi bông là một loại sợi xơ mềm, mịn, mọc trong quả bông. Thành phần chủ yếu chứa trong sợi bông là polime X chiếm khoảng 96%, còn lại là các thành phần sáp, mỡ, tro, pectin, … Trong ngành may mặc và chế biến người ta phân biệt các loại bông trước tiên theo chiều dài của sợi, sau đó đến mùi, màu và độ sạch của cuộn sợi. Sợi bông càng dài thì càng có chất lượng cao. Sợi bông có nhiều ứng dụng như: sản xuất vải sợi trong ngành may mặc, băng gạc trong y khoa, bông gòn, bông ngoáy tai, lưới đánh cá, dây thừng, vải lều, vải bạt, sản xuất giấy, túi lọc cà phê, … Cotton là loại vải được dệt từ sợi bông hoặc có thể kết hợp thêm với một số loại sợi tổng hợp khác như polyester. Vải cotton có ưu điểm dễ nhuộm màu, độ bền vượt trội, có khả năng siêu thấm hút mồ hôi, tạo nên sự thoáng mát và dễ chịu cho người mặc, đồng thời thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, nhược điểm của vải cotton là dễ bị nhăn nhúm khi vò hoặc giặt vắt quá mạnh.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Sợi bông là một loại tơ thiên nhiên.
(2) Khi đốt cháy mẫu vải cotton 100% thì thấy có mùi khét, khói đen và bị vón cục.
(3) X có công thức hóa học là (-HN-[CH2]5-CO-)n.
(4) Sợi bông bền đối với dung dịch có tính axit, nhưng không bền đối với dung dịch có tính kiềm.
(5) Hợp chất triaxetat của X dùng làm đạn dược và thuốc nổ.
(6) Sợi bông không tan trong nước và các dung môi như etanol, benzen, ete.
(7) Trong 1 gam sợi bông chứa khoảng 3,7.10^18 mắt xích của polime X.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 78: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,12 C. 0,18 D. 0,24
(Xem giải) Câu 79: Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + H2O (H2SO4 đặc, t°) ⇋ X + Y
F + H2O (H2SO4 đặc, t°) ⇋ X + Z + T
Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2. Cho các phát biểu sau:
(a) T tan vô hạn trong nước.
(b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 4 mol Ag.
(c) E là este no, hai chức, mạch hở.
(d) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất F.
(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 80: Một học sinh thực hiện quá trình điện phân nối tiếp dung dịch AgNO3 và Fe(NO3)2 bằng các điện cực platin, cường độ dòng điện 2A như hình bên.
– Bình (1) chứa 200 ml dung dịch AgNO3 1M.
– Bình (2) chứa 300 ml dung dịch Fe(NO3)2 1M.
Sau thời gian t (giây), học sinh quan sát thấy có 8,4 gam kim loại sắt bám lên điệc cực của bình (2). Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số electron truyền dẫn trong các bình là như nhau.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Thời gian điện phân t = 9650 (giây).
(2) Sau t (giây), khối lượng kim loại Ag bám trên điện cực ở bình (1) là 64,8 gam.
(3) Sau 14475 (giây) thì khí bắt đầu thoát ra tại anot của bình (1).
(4) Sau thời gian 2t (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở các điện cực của hai bình là 11,2 lít (đktc).
(5) Trong quá trình điện phân, pH của dung dịch trong hai bình luôn giảm.
Số mệnh đề đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bình luận