[2025] Thi thử TN cụm Bắc Ninh (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 019
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2A | 3D | 4C | 5A | 6A | 7D | 8B | 9C |
10C | 11C | 12D | 13D | 14B | 15B | 16A | 17A | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | Đ | S | Đ | 3 | 1,64 | 2 |
(b) | Đ | Đ | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | S | Đ | 1345 | 245 | 4 |
(d) | S | S | Đ | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X1 + HCl → X4 + NaCl
X2 + HCl → X5 + NaCl
X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức ester; X1, X2 đều có hai nguyên tử carbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của X4 là 46.
(b) X5 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) X6 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Phân tử X2 có hai nguyên tử oxygen.
(e) Dung dịch X1 làm quỳ tím hóa xanh.
(f) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn của X4.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 2. Vị chua của giấm ăn là do chứa
A. acetic acid. B. citric acid. C. oxalic acid. D. formic acid.
(Xem giải) Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở pH = 2, glycine nhận proton trở thành cation.
B. Glycine có tính chất lưỡng tính.
C. Dimethylamine là amine bậc hai.
D. Lòng trắng trứng tác dụng với nitric acid tạo thành hợp chất rắn có màu tím.
(Xem giải) Câu 4. Một mẫu nước cam có khối lượng riêng 1,05 g/mL, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Khối lượng fructose trong 500 mL mẫu nước cam trên là
A. 23,625 gam. B. 10,500 gam. C. 13,125 gam. D. 26,325 gam.
(Xem giải) Câu 5. Phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ X được cho như sau:
Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, X có thể là chất nào trong số các chất sau?
A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2COCH3. D. CH3CH2CH2CH=O.
(Xem giải) Câu 6. Hợp chất nào sau đây là amino acid?
A. H2NCH(CH3)COOH. B. CH3NHCH2CH3.
C. H2NCH2COOCH3. D. HOCH2COOH.
(Xem giải) Câu 7. Hemoglobin (huyết cầu tố) có phân tử khối là 14000. Mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. Phần trăm về khối lượng của sắt trong hemoglobin là
A. 0,80%. B. 0,25%. C. 4,00%. D. 0,40%.
(Xem giải) Câu 8. Phát biểu nào sau đây về xà phòng là đúng?
A. Là chất giặt rửa tự nhiên.
B. Có thể sản xuất từ chất béo hoặc từ dầu mỏ.
C. Làm giảm chất lượng của sợi vải.
D. Dùng được với nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+).
(Xem giải) Câu 9. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A. saccharose. B. cellulose. C. fructose. D. tinh bột.
(Xem giải) Câu 10. “Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của …(1)… đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A. dòng điện xoay chiều, nóng chảy. B. dòng điện một chiều, ở dạng khí.
C. dòng điện một chiều, nóng chảy. D. dòng điện xoay chiều, ở dạng khí.
(Xem giải) Câu 11. Cho các polymer sau: PE, PVC, cao su buna, poly(methyl methacrylate), tơ olon, tơ nylon-6,6. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 12. Cho các cặp oxi hoá – khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá-khử | Fe2+/Fe | Sn2+/Sn | Zn2+/Zn | Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,440 | -0,138 | -0,763 | -0,257 |
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Zn. B. Ni. C. Fe. D. Sn.
(Xem giải) Câu 13. Linoleic acid là acid béo thiết yếu cần thiết nhất trong cơ thể người do có thể bị chuyển hoá tạo ra nhiều acid béo omega-6 khác như arachidonic acid, docosatetraenoic acid. Arachidonic acid chiếm khoảng 10 – 20% hàm lượng acid béo phospholipid trong cơ xương và có cấu tạo như sau:
Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử arachidonic acid là
A. 30. B. 34. C. 20. D. 32.
(Xem giải) Câu 14. Pin Mặt Trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Pin Mặt Trời mang đến rất nhiều lợi ích, nó được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống hiện nay. Phát biểu nào sau đây không đúng của việc sử dụng pin Mặt Trời?
A. Công suất sản sinh dòng điện phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.
B. Pin mặt trời tạo ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hóa hydrogen.
C. Tạo ra được nguồn năng lượng sạch.
D. Sử dụng nguồn năng lượng vô tận là ánh sáng mặt trời.
(Xem giải) Câu 15. Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong 3 lít xăng trên là
A. 100 mL. B. 150 mL. C. 75 mL. D. 138 mL.
(Xem giải) Câu 16. Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH-C6H5.
(Xem giải) Câu 17. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Methylamine. B. Alanine. C. Acetic acid. D. Ethyl acetate.
(Xem giải) Câu 18. Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là
A. NH3. B. O3. C. SO2. D. CO2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Điện phân dung dịch NaCl có màng bán thấm ngăn giữa anode với cathode (các điện cực đều là các điện cực trơ). Màng bán thấm chỉ cho ion Na+ đi qua. Sơ đồ bình điện phân như hình sau:
a) Tại cực âm (anode) xảy ra quá trình khử H2O thành khí H2 và OH-.
b) Phản ứng chung trong bình điện phân là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
c) Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl-(aq) thành khí Cl2.
d) Lượng (số mol) Na+ trong dung dịch giảm dần trong quá trình điện phân.
(Xem giải) Câu 20. Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật có công thức cấu tạo như hình:
a) Glutamic acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
b) Tên gọi theo danh pháp thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
c) 1 mol glutamic acid có thể phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (trong dung dịch).
d) Trong phân tử glutamic acid có chứa 5,12% hydrogen về khối lượng.
(Xem giải) Câu 21. Saccharose octaacetate có công thức C28H38O19 hay (C2H3O2)8C12H14O3, là ester của acetic acid với saccharose. Saccharose octaacetate được dùng làm chất nhũ hoá, chất kháng nấm trong các chế phẩm thuộc lĩnh vực dược phẩm, mĩ phẩm. Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) cho phép sử dụng saccharose octaacetate làm chất phụ gia thực phẩm, chất chống cắn móng tay và mút ngón tay ở trẻ do tính chất rất đắng của nó.
a) Phân tử khối của saccharose octaacetate là 686.
b) Để tổng hợp saccharose octaacetate theo phương pháp “Hoá học xanh” (green chemistry), người ta tiến hành ester hoá saccharose trong điều kiện chiếu xạ siêu âm (ultrasonic irradiation), cho 10 gam saccharose phản ứng với 30 mL acetic anhydride (D = 1,08 g/mL) với hiệu suất 75% thì thu được khối lượng saccharose octaacetate (làm tròn đến hàng phần mười) là 14,9 gam.
c) Trong phân tử saccharose octaacetate có 6 nhóm chức ester.
d) Saccharose octaacetate không độc nên được ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm.
(Xem giải) Câu 22. Học sinh T tiến hành thí nghiệm pha loãng 10 mL dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/mL) bằng 60 mL H2O (D = 1g/mL)
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được sau khi pha loãng là 23,0%.
b) Khi pha loãng acid, học sinh T rót từ từ nước vào acid và dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
c) Sulfuric acid đặc dễ gây bỏng khi rơi vào da.
d) Quá trình pha H2SO4 từ đặc thành loãng là quá trình thu nhiệt.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Cho các chất sau: HCOOCH3, C2H5COOCH3, CH3COOCH3, CH2=C(CH3)COOCH3, CH3COOH. Có bao nhiêu chất thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở?
(Xem giải) Câu 24. Hiện nay mạ điện được sử dụng rộng rãi trong thực tế, mạ điện là quá trình phủ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác bằng phương pháp điện phân. Giả sử người ta cần mạ Ag lên một mặt của một chiếc đĩa kim loại hình tròn có bán kính 20cm, độ dày lớp mạ là 0,01 mm. Nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 2A thì thời gian cần dùng là t giờ. Biết rằng khối lượng riêng của Ag là 10,5 g/cm³; π = 3,14; hằng số Faraday (F = 96500 C/mol); hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t là bao nhiêu? (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 25. Cho các polymer sau: polypropylene, poly(vinyl chloride), nylon-6,6, cellulose, tơ tằm, tơ visco. Có bao nhiêu polymer thuộc loại polymer thiên nhiên?
(Xem giải) Câu 26. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH nhưng lại chứa nhóm C=O. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được muối Z (muối sodium của carboxylic acid X) và chất hữu cơ Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). Cho các phát biểu sau:
(1) Chất E có công thức phân tử là C4H8O2.
(2) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
(3) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được 3 chất E, X, Y.
(4) Dung dịch muối Z có môi trường base.
(5) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với propanoic acid.
Các phát biểu đúng gồm những phát biểu nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;…)
(Xem giải) Câu 27. Tiến hành thí nghiệm chưng cất ethyl alcohol theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 100 mL dung dịch ethyl alcohol 30° vào bình cầu 250 mL, thêm đá bọt vào bình cầu.
Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình bên
Bước 3: Tiến hành chưng cất và thu lấy phân đoạn chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng 75 – 80°C vào bình tam giác. Dùng ống đong đo thể tích chất lỏng chưng cất được.
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(1) Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của bình cầu.
(2) Phương pháp sử dụng trong thí nghiệm trên là phương pháp chưng cất ở áp suất thường.
(3) Do nhiệt độ sôi của ethyl alcohol thấp hơn nước, vì vậy chất lỏng thu được ở bình tam giác thành phần chỉ có ethyl alcohol.
(4) Sinh hàn có tác dụng để ngưng tụ hơi thành chất lỏng.
(5) Cho đá bọt vào bình cầu làm tăng sự đối lưu giúp cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.
(6) Ngoài phương pháp chưng cất để tách ethyl alcohol ta còn có thể sử dụng phương pháp kết tinh.
Các phát biểu đúng gồm những phát biểu nào? (Liệt kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 123; 234;…).
(Xem giải) Câu 28. Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì amino acid Glu ở vị trí số mấy?
Bình luận